Nghị định hướng dẫn thi hành luật giáo dục 2009 năm 2024
2. Rạng danh Tổ quốc, cơ đồ Việt Nam - Dấu ấn nửa nhiệm kỳ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (Tiếng Việt), tác giả: Ban Tuyên giáo Trung ương - Ban Chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại 3. Ngàn năm văn hiến quốc gia Việt Nam (Thousand years of Viet Nam National Civilization), tác giả: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật (Ministry of Culture, Sports and Tourism - National Political Publishing House) 4. Cuộc tấn công truyền thông trên phạm vi toàn cầu của Bắc Kinh: Chiến dịch bất thường của Trung Quốc nhằm gây ảnh hưởng tại châu Á và toàn thế giới (Sách tham khảo, lưu hành nội bộ), tác giả: Joshua Kurlantzick 5. Cuba: Lịch sử Mỹ (Sách tham khảo), tác giả: Ada Ferrer 6. Hai mặt của xuất bản (Sách tham khảo), tác giả: Từ Hải 7. Vũ khí kinh tế: Sự trỗi dậy của các biện pháp trừng phạt kinh tế như một công cụ chiến tranh hiện đại (Sách tham khảo), tác giả: Nicholas Mulder 8. Chuyến thăm Hà Nội, tác giả: Susan Sontag 9. Ngoại giao kinh tế và những vấn đề đặt ra trong hội nhập quốc tế của Việt Nam, tác giả: TS. Nguyễn Thị Thanh Vân 10. Chính sách công: Chính trị, phân tích và các lựa chọn, tác giả: Michael E. Kraft - Scott R. Furlong 11. Quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường hiện đại - hội nhập quốc tế: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, tác giả: PGS.TS. Trần Quốc Toản 12. Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh - Hành trình hướng tới mục tiêu giảm phát thải ròng bằng "0" ở Việt Nam (Sách chuyên khảo), tác giả: PGS.TS. Bùi Quang Tuấn - TS. Hà Huy Ngọc (Đồng chủ biên) 13. 50 năm Việt Nam - Ôxtrâylia: Xây đắp quan hệ ngày càng toàn diện, bình đẳng, tin cậy (Song ngữ Việt - Anh), tác giả: TS. Nguyễn Hồng Hải 1. Nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập; trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập; trường mầm non, lớp mầm non độc lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non). 2. Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục phổ thông). 3. Trường trung cấp, trường cao đẳng (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục nghề nghiệp). 4. Đại học, trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục đại học). 5. Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu (sau đây gọi chung là trường chuyên biệt). 6. Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp. 7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 3. Thời gian nghỉ hè của nhà giáo 1. Thời gian nghỉ hè của nhà giáo:
2. Ngoài thời gian nghỉ hè theo quy định tại khoản 1 Điều này, giáo viên, giảng viên được nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật Lao động. 3. Căn cứ kế hoạch thời gian năm học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thời điểm nghỉ hè của giáo viên ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt trên địa bàn. Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng quyết định thời điểm nghỉ hè của giáo viên, giảng viên phù hợp với kế hoạch đào tạo và điều kiện cụ thể của từng trường. 4. Việc nghỉ hè của nhà giáo trong cơ sở giáo dục thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ. Chương II PHONG TẶNG DANH HIỆU TIẾN SĨ DANH DỰ, GIÁO SƯ DANH DỰ Điều 4. Phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự 1. Đối tượng được phong tặng:
2. Điều kiện được phong tặng:
3. Quy trình phong tặng:
4. Cơ sở giáo dục đại học đào tạo trình độ tiến sĩ thiết kế, in phôi, cấp phát và quản lý bằng Tiến sĩ danh dự. Bằng Tiến sĩ danh dự phải ghi rõ danh hiệu “Tiến sĩ danh dự”, không ghi “học vị Tiến sĩ” và không ghi ngành đào tạo; công khai thông tin của người được phong tặng trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và gửi quyết định phong tặng về Bộ Giáo dục và Đào tạo sau mỗi lần phong tặng. Điều 5. Phong tặng danh hiệu Giáo sư danh dự 1. Đối tượng được phong tặng:
2. Điều kiện được phong tặng:
3. Quy trình phong tặng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này. 4. Quyết định phong tặng danh hiệu Giáo sư danh dự phải ghi rõ danh hiệu “Giáo sư danh dự”. Cơ sở giáo dục đại học công khai thông tin của người được phong tặng trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và gửi quyết định phong tặng về Bộ Giáo dục và Đào tạo sau mỗi lần phong tặng. Chương III CHUYỂN ĐỔI NHÀ TRẺ, TRƯỜNG MẪU GIÁO, TRƯỜNG MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TƯ THỤC SANG NHÀ TRẺ, TRƯỜNG MẪU GIÁO, TRƯỜNG MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TƯ THỤC HOẠT ĐỘNG KHÔNG VÌ LỢI NHUẬN Điều 6. Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận 1. Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý;
2. Quy trình xử lý hồ sơ chuyển đổi như sau:
Điều 7. Chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận 1. Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý;
2. Quy trình chuyển đổi:
Chương IV HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP, HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH VÀ MIỄN, GIẢM GIÁ VÉ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG CHO HỌC SINH, SINH VIÊN Điều 8. Học bổng khuyến khích học tập 1. Đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập:
2. Mức học bổng đối với đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này:
3. Mức học bổng đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
4. Nguồn học bổng:
5. Trình tự xét, cấp học bổng đối với đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này:
6. Trình tự xét, cấp học bổng đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
Điều 9. Học bổng chính sách 1. Đối tượng: Sinh viên theo chế độ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật. 2. Mức hưởng:
3. Nguyên tắc hưởng:
đ) Học bổng chính sách được cấp đủ 12 tháng/năm, số năm học được hưởng chính sách không được vượt quá số năm hoặc số học kỳ tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo tương ứng với các ngành học theo quy định. Riêng đối với năm học cuối được hưởng theo số tháng thực học. Đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học nếu bị lưu ban thì năm học lưu ban đầu tiên vẫn được hưởng học bổng chính sách theo quy định.
Học bổng chính sách theo mô đun, tín chỉ trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng chính sách \= Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế x Số mô đun, tín chỉ học trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng chính sách Tổng số mô đun, tín chỉ Trong đó: Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế \= Mức học bổng chính sách 01 tháng của 01 học sinh, sinh viên của chương trình đào tạo theo niên chế x Số tháng học của cả khóa học của chương trình đào tạo theo niên chế
4. Hồ sơ hưởng chính sách:
5. Trình tự xét, cấp học bổng:
6. Kinh phí thực hiện học bổng chính sách:
7. Phương thức chi trả học bổng chính sách:
8. Thời gian cấp học bổng chính sách: Học bổng chính sách được cấp hai lần trong năm học, mỗi lần cấp 06 tháng, lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3. Trường hợp học sinh, sinh viên, học viên chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo. 9. Sinh viên theo chế độ cử tuyển tự thôi học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học thì phải bồi hoàn toàn bộ số tiền học bổng đã nhận cho cơ quan cấp học bổng, trừ các trường hợp tự thôi học do bất khả kháng. 10. Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan. 11. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí:
Điều 10. Miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên 1. Đối với dịch vụ công cộng về giao thông:
2. Đối với dịch vụ công cộng về giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa:
3. Căn cứ điều kiện cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên thuộc thẩm quyền quản lý. 4. Học sinh, sinh viên là người khuyết tật được miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Học sinh, sinh viên là đối tượng chính sách xã hội được miễn, giảm giá vé tàu theo quy định tại Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 11. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020. 2. Nghị định này thay thế Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. 3. Bãi bỏ Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Bãi bỏ các quy định về học bổng khuyến khích học tập và học bổng chính sách tại: Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung, sửa đổi khoản a Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ. Điều 12. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b) TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc Phụ lục (Kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ) ___________________________ Mẫu số 01 Bản cam kết Mẫu số 02 Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách Mẫu số 03 Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách Mẫu số 04 Dự toán kinh phí thực hiện học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên Mẫu số 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ BẢN CAM KẾT Tôi là.............................................................................................................................. Sinh viên lớp:................................ Khóa:.......................... Khoa:..................................... Trường:.......................................................................................................................... Địa chỉ thường trú........................................................................................................... Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân): ........................... ngày cấp: ............... nơi cấp: ................................ Tôi đã nghiên cứu kỹ và xin cam kết thực hiện các nội dung về học bổng chính sách đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển được quy định tại Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày... tháng.... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục. Nếu trong trường hợp phải bồi hoàn, tôi xin cam kết hoàn trả số tiền học bổng được nhận theo đúng với các quy định của pháp luật. ...., ngày.... tháng.... năm.... NGƯỜI VIẾT CAM KẾT (Ký và ghi rõ họ tên) GIẤY XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Trường........................................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................... Số điện thoại:................................................................................................................. Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu) .......................... là sinh viên năm thứ: .... Khoá: ...... Khoa: ................. Giấy xác nhận này để làm căn cứ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định hiện hành. Trong trường hợp sinh viên bị kỷ luật, đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông báo kịp thời về địa phương. …, ngày.... tháng.... năm.... TM. NHÀ TRƯỜNG (Ký tên, đóng dấu) Mẫu số 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH Kính gửi: ..................... Họ và tên: ................................................................ Dân tộc:........................................ Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................... Nơi sinh:........................................................................................................................ Lớp:....................................................... Khóa:.............................................................. Mã số học viên (nếu có):................................................................................................. Thuộc đối tượng:........................................................................................................... (ghi rõ đối tượng được hưởng học bổng chính sách) Căn cứ Nghị định số.... /2020/NĐ-CP ngày.... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định. XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC (Quản lý học sinh, sinh viên) ......... , ngày.... tháng.... năm.... NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) Mẫu số 03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Họ và tên: .................................................... Dân tộc: ................. Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................... Nơi sinh:............................................................................................................................ Lớp:.......................................................... Khóa:............................................................... Họ tên cha/mẹ học viên:..................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................... Mã số học viên (nếu có):.................................................................................................... Thuộc đối tượng:............................................................................................................... (ghi rõ đối tượng được hưởng chính sách) Căn cứ Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày.... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định. …, ngày.... tháng.... năm… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHỆP TƯ THỤC Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ............................................................................................ Xác nhận anh/chị: .............................................................................................................. Hiện là học viên lớp: ........ Khóa: .... Thời gian khóa học: …….. (năm) Hệ đào tạo: ................ của nhà trường. Kỷ luật:..................................... (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có). Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp học bổng chính sách cho anh/chị theo quy định. ....., ngày.... tháng.... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) Mẫu số 04 CƠ QUAN CHỦ QUẢN....... ĐƠN VỊ THỰC HIỆN............... _________ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN Năm ... Thực hiện theo Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày .... tháng ...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục. |