Nêu hiện tượng viết phương trình khí cho từ từ đến dư CO2 vào dung dịch caoh2

Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra :khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2

Các câu hỏi tương tự

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba[OH]2 là  

A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian, sau đó giảm dần đến  trong suốt

B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay

D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba[OH]2 là

A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt

B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay

D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba[OH]2 là

A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt

B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay

D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba[OH]2 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. không xuất hiện kết tủa.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[II] Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2.

[IV] Cho Cu[OH]2 vào dung dịch NaNO3.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[I] Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

[II] Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2.

[III] Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

[IV] Cho Cu[OH]2 vào dung dịch NaNO3.

[V] Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Thực hiện các thí nghiệm sau :

[I] Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH

[II] Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2.

[III] Điện phân dung dịch NaCL với điện cực trơ, có màng ngăn.

[IV] Cho Cu[OH]2 vào dung dịch NaNO3.

[V] Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH khi: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 đến dư, sau đó đun nóng dung dịch thu được.

Các câu hỏi tương tự

 Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: K2O, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng [các chất có số mol bằng nhau]. Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn A và khí B. Cho A vào H2O [lấy dư] thu được dung dịch C và phần không tan D. Cho D vào dung dịch AgNO3 [số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu] thu được dung dịch E và chất rắn F. Lấy khí B cho sục qua dung dịch C được dung dịch H và kết tủa I. Hãy xác định thành phần các chất của A, B, C, D, E, F, H, I và viết các phương trình hóa học xảy ra.

giúp e với

Câu hỏi: Sục khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 dư thấy xuất hiện kết tủa trắng. PTHH mô tả phản ứng trên là?

A. CO2 + Ca[OH]2 -> CaHCO3 + H2O

B. CO2 + Ca[OH]2 -> Ca[HCO3]2

C. CO2 + Ca[OH]2 -> CaCO3 + H2O

D. CO2 + Ca[OH]2 -> Ca[CO3]2 + H2O

Lời giải:

Đáp án đúng: C. CO2 + Ca[OH]2 -> CaCO3 + H2O

Giải thích:

- Kết tủa trắng là CaCO3 [ đá vôi]

- Dung dịch Ca[OH]2 tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước

*Lưu ý: do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca[OH]2+ CO2→ CaCO3↓ + H2O [1]

Ca[OH]2+ 2CO2→ Ca[HCO3]2[2]

Đặt T = nCO2: nCa[OH]2

+ Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

+ Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca[HCO3]2

+ Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca[HCO3]2

- Hấp thụ CO2vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3và Ca[HCO3]2.

- Hấp thụ CO2vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3và Ca[HCO3]2.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về một trong các sản phẩm của phản ứng trên là đá vôi nhé!

1.Đá vôi là gì?

- Đá vôilà loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật như canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat.Đá vôihay còn gọi là Calcium carbonate là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa.Đá vôi có công thức hóa học làCaCO3.

2. Các dạng đá vôi thường gặp

Đá vôivốn là loại đá nằm sau trong lòng đất, khi khai thác và điều chế sản xuất, đá vôi được phân thành các dạng sau:

- Vôi sống:Là vôi được tạo ra từ quá trình nungđá vôiở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Các sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao, thường được sử dụng trong ngànhxử lý nước thải, môi trường,điều chỉnh độ pH,công nghiệp luyện kim, hấp thụ khí axi gia cố nền đất,...

- Vôi bột [hay còn gọi là bột vôi]: là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước.Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.

- Đá phấn: Là một loại đá trầm tích khá mềm, tơi xốp, màu trắng, đây là một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxi tới 99%. Đá phấn được khai thác nhiều trên thế giới, được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón vôi cho đồng ruộng.

3. Ứng dụng của đá vôi

+ Trong ngành sơn:Canxi cacbonat được sử dụng rất nhiều,trong đó [CaCO3] được xem là chất độn chính. Độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủ.Đá vôi[CaCO3] còn được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nước, canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó phải chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn.

+ Ứng dụng củađá vôi trong các ngành công nghiệp xây dựng: đá vôi sử dụng là loạicẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.

+ Trong ngành công nghiệpluyện thép:bột vôiđượcsử dụng giúptẩy vết cho các sản phẩm thép , giúp làm sạch, loại bỏ tạp chất lưu huỳnh, silic, photpho,…

+ Ứng dụng củađá vôi trong ngành công nghiệp sản xuất giấy:bộtvôiđược sử dụng để hòa tan chất gỗ lignin và tẩy trắng, thay thế cho cao lanh và đất sét giúp tiết kiệm chị phí,...

+ Trong ngành xử lý nước:Bộtvôilà chất xử lý môi trường nước.Canxi cacbonat hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: [NH3, H2S, CO2,…] và axit trong nước, giảm tỉ trọng của kim loại nặng và độc hại trong ao nuôi.Bộtvôigiúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước.Bột vôicòn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…

+ Ứng dụng củađá vôitrong ngành nông nghiệp:đá vôisử dụng ở dạng bột vôi để cải tạo đất, giúpổn địnhđộpH đất, giúp hạn chế mầm bệnh cho cây,...

+ Trong y tế:Đá vôi thường được sử dụng rộng rãivới vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.

+Vôicòn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ.

+Bột vôicũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.

Video liên quan

Chủ Đề