Năm 1961 1270 tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng năm là bao nhiêu

Bạn đang xem: Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 8: Nhật Bản [P1] Tại ilahui.vn

Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học –  kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

  • A. Những năm đầu thế kỉ XX.
  • B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
  • D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai [1939 – 1945].

Câu 2: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên [tháng 7 – 1969]?

  • A. Mĩ
  • C. Liên Xô
  • D. Trung Quốc

Câu 3: Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

  • A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
  • C. “Hiệp ước liên minh Mĩ – Nhật”.
  • D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 4: Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đông minh không điều kiện vào thời gian nào?

  • B. Ngày 15 – 8 – 1945
  • C. Ngày 16 – 8 – 1945
  • D. Ngày 17 – 8 – 1945

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

  • B. Cải cách ruộng đất
  • C. Cải cách giáo dục.
  • D. Cải cách văn hóa.

Câu 6: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?

  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.

Câu 7: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

  • B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
  • C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
  • D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

Câu 8: Tháng 8 – 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?

  • A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
  • B. Học thuyết Kai-phu.
  • D. Học thuyết Hayatô.

Câu 9: Năm 1961 – 1270, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng nắm là bao nhiêu?

  • A. 12,5%.
  • C. 14,5%.
  • D. 15,5%.

Câu 10: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì

  • A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
  • C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
  • D. Nhật không có quân đội thường trực.

Câu 11: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:

  • B. 70% nhu câu trong nước.
  • C. 60% nhu cầu trong nước.
  • D. 50% nhu cầu trong nước.

Câu 12: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là

  • B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
  • C. công nghiệp phần mềm.
  • D. Công nghiệp xây dựng.

Câu 13: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

  • A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
  • B. Nhờ cải cách ruộng đất.
  • C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.

Câu 14: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

  • B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
  • C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
  • D. có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 15: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

  • A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
  • B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
  • C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.

Câu 16: Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:

  • A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
  • B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
  • C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài,
  • B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật [08 -9 – 1951].
  • C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?

  • A. Anh.        
  • B. Liên Xô.        
  • D. Pháp.

Câu 19: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?

Câu 20: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?

  • A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
  • C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
  • D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Học tập

Câu hỏi hot cùng chủ đề

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

BÀI TẬP GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA 1 CUNG-Lớp 10 - 2K6 TOÁN THẦY THẾ ANH

Toán

UNIT 10: LANGUAGE - NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM CÂU GIÁN TIẾP [buổi 2] - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

BÀI TẬP ANCOL TRỌNG TÂM-Lớp 11 - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

CHỌN LỌC CÁC BÀI TẬP HAY NHẤT VỀ THẤU KÍNH MỎNG - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Vật lý

BÀI TẬP TỔNG HỢP ANCOL - PHENOL - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

ÔN TẬP HỌC KÌ II - BẤT PHƯƠNG TRÌNH - 2k6 - Livestream TOÁN thầy ANH TUẤN

Toán

Xem thêm ...

Năm 1961 - 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?

Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học -  kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

  • A. Những năm đầu thế kỉ XX.
  • B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
  • D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai [1939 - 1945].

Câu 2: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên [tháng 7 - 1969]?

  • A. Mĩ
  • C. Liên Xô
  • D. Trung Quốc

Câu 3: Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

  • A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
  • C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
  • D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.

Câu 4: Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đông minh không điều kiện vào thời gian nào?

  • B. Ngày 15 - 8 - 1945
  • C. Ngày 16 - 8 - 1945
  • D. Ngày 17 - 8 - 1945

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

  • B. Cải cách ruộng đất
  • C. Cải cách giáo dục.
  • D. Cải cách văn hóa.

Câu 6: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?

  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.

Câu 7: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

  • B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
  • C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
  • D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

Câu 8: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?

  • A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
  • B. Học thuyết Kai-phu.
  • D. Học thuyết Hayatô.

Câu 9: Năm 1961 - 1270, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng nắm là bao nhiêu?

  • A. 12,5%.
  • C. 14,5%.
  • D. 15,5%.

Câu 10: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì

  • A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
  • C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
  • D. Nhật không có quân đội thường trực.

Câu 11: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:

  • B. 70% nhu câu trong nước.
  • C. 60% nhu cầu trong nước.
  • D. 50% nhu cầu trong nước.

Câu 12: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là

  • B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
  • C. công nghiệp phần mềm.
  • D. Công nghiệp xây dựng.

Câu 13: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

  • A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
  • B. Nhờ cải cách ruộng đất.
  • C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.

Câu 14: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

  • B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
  • C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
  • D. có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 15: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

  • A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
  • B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
  • C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.

Câu 16: Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:

  • A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
  • B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
  • C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài,
  • B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật [08 -9 - 1951].
  • C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?

  • A. Anh.        
  • B. Liên Xô.        
  • D. Pháp.

Câu 19: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?

Câu 20: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?

  • A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
  • C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
  • D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.

Video liên quan

Chủ Đề