Mẹ 36 tuổi, giảm tuổi mẹ đi 6 lần thì được tuổi con hỏi con bao nhiêu tuổi

Đề kiểm tra cuối tuần 8 Toán lớp 3

Tuần 8 – Đề A

Phần I. Trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a] Số giảm đi 6 lần thì được 12 là số :

72 … 62 … 70 …

b] Số giảm đi 7 lần thì được 13 là số :

90 … 81 … 91 …

2.Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

Tìm x :

a] 18 : x = 3. Vậy x là :

A. 5 B. 6 C. 7

b] 32 : x = 8. Vậy x là :

A. 4 B. 5 C. 6

3.Điền số thích hợp vào ô trống

Phần II. Trình bày lời giải các bài toán

1.Mẹ 36 tuổi, giảm tuổi mẹ đi 6 lần thì được tuổi con. Hỏi con bao nhiêu tuổi ?

2.Tìm x :

a] 21: x = 7

………=…………

………=…………

c] 56 : x = 7

………..=………….

………..=………….

b] 36 : x = 6

………. =………….

………. =………….

d] 45 : x = 5

………..=………….

………..=………….

3.Mẹ đem đi chợ 56 quả bưởi. Dọc đường mẹ đã bán số bưởi, đến chợ mẹ bán nốt số bưởi còn lại. Hỏi :

a] Số bưởi mẹ bán dọc đường là bao nhiêu quả ?

b] Số bưởi mẹ bán ở chợ là bao nhiêu quả ?

Bài giải

a] …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

b] …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Tuần 8 – Đề B

Phần I. Trắc nghiệm

1.Đúng ghi Đ, sai ghi S

Một số chia cho 6 dư 2

a] Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là :

4 … 3 … 2 …

b] Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là :

2 … 4 … 5 …

2.Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

a] Giảm 48 đi 6 lần thì được :

A. 7 B. 8 C. 6

b] Giảm 56 đi 7 lần thì được :

A. 8 B. 7 C. 9

c] Giảm 49 đi 7 lần thì được :

A. 7 B. 8 C. 6

3.Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tìm x :

a] 42 : x = 2 + 4. Giá trị của x là :

5 … 6 … 7 …

b] 56 : x = 4 + 3. Giá trị của x là :

6 … 8 … 9 …

c] x : 6 = 7 [ dư 2 ] . Giá trị của x là :

42 … 44 … 46 …

d] x : 7 = 5 [ dư 4 ]. Giá trị của x là :

35 … 39 … 49 …

Phần II. Trình bày lời giải các bài toán

1. Một tấm vải dài 45m, bán đi 1/5 tấm vải đó. Hỏi :

a] Bán bao nhiêu mét vải ?

b] Còn lại bao nhiêu mét vải ?

Bài giải

a] …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

b] …………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

2. Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 7 lần thì được 3

Bài giải

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

3.An Hà đi bộ từ nhà tới trường hết 36 phút. Nếu đi xe đạp thì thời gian giảm đi bốn lần. Hỏi thời gian anh Hà đi xe từ nhà tới trường là bao nhiêu phút ?

Bài giải

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Tải về file word tại đây.

Xem thêm:Đề kiểm tra cuối tuần 9 Toán lớp 3

Related

Tags:Đề thi HSG Toán 3 · Giải Toán 3 · Giáo án Toán 3

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải
  • Đề bài
  • Lời giải
Bài khác

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] \[7 \times 6:2 = \ldots ?\]

31 ☐ 30 ☐ 21 ☐

b] \[7 \times 9:3 = \ldots ?\]

11 ☐ 21 ☐ 31 ☐

c] \[7 \times 8:2 = \ldots ?\]

18 ☐ 28 ☐ 38 ☐

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một phép tính chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là?

A] 4 B] 5

C] 6 D] 7

Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] \[\dfrac{1}{7}\] của 49kg là 8kg. ☐

b] \[\dfrac{1}{7}\] của 63 giờ là 9 giờ. ☐

c] \[\dfrac{1}{7}\] của 91m là 13m. ☐

d] \[\dfrac{1}{7}\] của 105km là 12km. ☐

Câu 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

A] 25 tuổi

B] 24 tuổi

C] 28 tuổi

Câu 5.Viết [theo mẫu]

Mấu: Gấp 4m lên 6 lần được \[4 \times 6 = 24\] m

a] Gấp 6kg lên 5 lần được ……….

b] Gấp 7m lên 7 lần được ……….

c] Gấp 5cm lên 4 lần được ……….

d] Gấp 12l lên 3 lần được ……….

Câu 6.Trong làn có 56 quả táo. An lấy ra \[\dfrac{1}{7}\] số táo. Hỏi An lấy ra bao nhiêu quả?

Câu 7.Tính:

a] \[7 \times 9 + 37 = \]

b] \[7 \times 8 - 27 = \]

c] \[7 \times 10 - 15 = \]

d] \[7 \times 6 + 148 = \]

Câu 8.Hiện nay An 7 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi An. Hỏi bố hơn An bao nhiêu tuổi?

Câu 9.Tìm \[x\]

a] \[x \times 7 = 63\]

b] \[x \times 7 = 21\]

c] \[7 \times x = 56\]

d] \[7 \times x = 42\]

Câu 10.Vườn nhà Mai có 27 cây chanh. Số cây chanh ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây chanh ở vườn nhà Mai. Hỏi:

a] Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây chanh?

b] Cả hai khu vườn có tất cả bao nhiêu cây chanh?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép tính nhân và chia thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a] \[7 \times 6 : 2 = 42 : 2 = 21\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

b] \[7\times 9 : 3 = 63 : 3 = 21\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

c] \[7\times 8 : 2 = 56 : 2 = 28\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

Số dư của một phép chia thì lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.

Số dư lớn nhất là số bé hơn số chia một đơn vị.

Cách giải :

Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là 6.

Đáp án cần chọn là C] 6.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Muốn tìm một phần của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Cách giải :

Ta có : 49 : 7 = 7 [kg]

63 : 7 = 9 [giờ]

91 : 7 = 13 [m]

105 : 7 = 15 [km]

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a] S b] Đ c] Đ d] S.

Câu 4.

Phương pháp giải :

Lấy tuổi con nhân với 4 thì ta được tuổi của mẹ.

Cách giải :

Năm nay mẹ có số tuổi là :

7 x 4 = 28 [tuổi]

Đáp số : 28 tuổi.

Đáp án cần chọn là C] 28 tuổi.

Câu 5.

Phương pháp giải :

Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Cách giải :

a] Gấp 6kg lên 5 lần được \[6 \times 5 = 30\] kg

b] Gấp 7m lên 7 lần được \[7 \times 7 = 49\] m

c] Gấp 5cm lên 4 lần được \[5 \times 4 = 20\] cm

d] Gấp 12l lên 3 lần được \[12 \times 3 = 36\]l

Câu 6.

Phương pháp giải :

Muốn tìm lời giải ta lấy số quả táo trong làn lúc ban đầu chia cho 7.

Cách giải :

An lấy ra số quả táo là:

\[56:7 = 8\] [quả]

Đáp số: 8 quả.

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước; cộng, trừ sau.

Cách giải :

a] \[7 \times 9 + 37\]

\[ = 63 + 37\]

\[ = 100\]

b] \[7 \times 8 - 27\]

\[ = 56 - 27\]

\[ = 29\]

c] \[7 \times 10 - 15\]

\[ = 70 - 15\]

\[ = 55\]

d] \[7 \times 6 + 148\]

\[ = 42 + 148\]

\[ = 190\]

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi của bố An bằng cách lấy tuổi của An hiện nay nhân với 5.

- Lấy tuổi của bố vừa tìm được trừ đi số tuổi của An hiện nay.

Cách giải :

Tuổi của bố An là:

\[7 \times 5 = 35\] [tuổi]

Bố hơn An số tuổi là:

\[35 - 7 = 28\] [tuổi]

Đáp số: 28 tuổi.

Câu 9.

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải :

a] \[x \times 7 = 63\]

\[x = 63:7\]

\[x = 9\]

b] \[x \times 7 = 21\]

\[x = 21:7\]

\[x = 3\]

c] \[7 \times x = 56\]

\[x = 56:7\]

\[x = 8\]

d] \[7 \times x = 42\]

\[x = 42:7\]

\[x = 6\]

Câu 10.

Phương pháp giải :

a] Lấy số cây chanh của vườn nhà Mai nhân với 3 để tìm số cây chanh của vườn nhà Huệ.

b] Tính tổng số cây chanh của cả hai nhà.

Cách giải :

a] Vườn nhà Huệ có số cây chanh là:

\[27 \times 3 = 81\] [cây]

b] Cả hai khu vườn có tất cả số cây chanh là:

\[27 + 81 = 108\] [cây]

Đáp số: a] 81 cây b] 108 cây

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

CÁC BÀI TOÁN VỀ TÍNH TUỔI

DẠNG 1. CHO BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ TUỔI CỦA HAI NGƯỜI

Ví dụ 1.Cách đây 8 năm tổng tuổi của tổng của hai chị em là 24 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng 3/5 tuổi chị. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:

Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là:

24 +8 x 2 = 40 [tuổi]

Ta có sơ đồ:

Tuổi em hiện nay là:

40 : [3+5] x 3 = 15 [tuổi]

Tuổi chị hiện nay là:

40 – 15 = 25 [tuổi]

Đáp số: Chị 25 tuổi và em 15 tuổi.

Ví dụ 2.Hai năm trước tổng số tuổi của hai cô cháu bằng 50 tuổi. Hiện nay 2 lần tuổi cô bằng 7 lần tuổi cháu. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn gỉai.Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai cô cháu hiện nay là:

50 + 2 x 2 = 54 [tuổi]

Ta có sơ đồ biểu thị tuổi cô và cháu hiện nay:

Tuổi cháu hiện nay là:

54 : [7 + 2] x 2 = 12 [tuổi]

Tuổi cô hiện nay là:

54 – 12 = 42 [tuổi]

Đáp số:Cô 42 tuổi và cháu 12 tuổi

Ví dụ 3.Hiện nay tổng số tuổi của hai chị em bằng 12 tuổi. Đến khi tuổi em bằng tuổi chị hiện nay thì tuổi chị bằng 5/3 tuổi em. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:

Vì hiệu số tuổi hai người không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ sau:

Tuổi em hiện nay: 12 : [3+1] = 3 [tuổi]

Tuổi chị hiện nay là: 12 – 3 = 9 [tuổi]

Đáp số:Chị 9 tuổi và em 3 tuổi.

DẠNG 2. CHO BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ TUỔI CỦA HAI NGƯỜI

Loại 1. Cho biết hiệu số tuổi của hai người.

Ví dụ 4.Năm nay anh 17 tuổi và em 8 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em?

Hướng dẫn giải:

Hiệu số tuổi của anh và em là: 17 – 8 = 9 [tuổi]

Vì hiệu số tuổi của hai anh em không đổi theo thời gian nên theo đề bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi anh và em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em:

Tuổi em khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em là:

9 : [4 – 1] = 3 [tuổi]

Thời gian từ khi tuổi anh gấp 4 lần tuổi em cho đến nay là:

8 – 3 = 5 [năm]

Đáp số:5 năm

Ví dụ 5:Cách đây 5 năm em 5 tuổi và kém chị 6 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em?

Hướng dẫn giải:

Tuổi em hiện nay là: 5 + 5 = 10 [tuổi]

Vì hiệu số tuổi của hai chị em không thay đổi theo thời gian nên theo đề bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi của hai chị em khi. 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em :

Tuổi em khi 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em là:

6 : [4 – 3] x 3 = 18 [tuổi]

Thời gian từ nay cho đến khi 3 lần tuổi chị bằng 4 lần tuổi em là:

18 – 10 = 8 [năm]

Đáp số:8 năm

Loại 2. Phải gỉai một bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi của hai người.

Cách giải:

Trước hết, ta phải giải bài toán phụ để tìm hiệu số tuổi hai người.

Sau đó giải như loại 1.

Ví dụ 6.Cách đây 8 năm tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con và tổng số tuổi của hai mẹ con lúc đó bằng 32 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con?

Hướng dẫn giải:

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 8 năm:

Tuổi mẹ cách đây 8 năm là: 32 : [7 + 1] = 4 [tuổi]

Mẹ hơn con số tuổi là: 4 x [7 – 1] = 24 [tuổi]

Tuổi con hiện nay là: 4 + 8 = 12 [tuổi]

Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên theo đề bài ta có sơ đồ biểu thị tuổi mẹ và tuổi con khi mẹ gấp 2 lần tuổi con:

Tuổi con khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 : [2 – 1] = 24 [tuổi]

Thời gian từ nay cho đến khi tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con là:

24 – 12 = 12 [năm]

Đáp số: 12 năm.

Loại 3. Cho biết tỉ số tuổi của hai người ở hai thời điểm khác nhau.

Ví dụ 7.Anh hơn em 8 tuổi. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:

Vì hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ sau:

Tuổi em hiện nay là: 8 : [5 – 3] x 3 = 12 [tuổi]

Tuổi anh hiện nay là: 12 + 8 = 20 [tuổi]

Đáp số:Anh 20 tuổi, em 12 tuổi

Ví dụ 8.Năm nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Sau 20 năm nữa tuổi cha gấp đôi tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải:Ta có sơ đồ sau:

Theo sơ đồ, ta có 20 năm gấp 2 lần tuổi con hiện nay.

Tuổi con hiện nay là: 20 : 2 = 10 [tuổi]

Tuổi cha hiện nay là: 10 x 4 = 40 [tuổi]

Đáp số: Con 10 tuổi, cha 40 tuổi.

DẠNG 3. CHO BIẾT TỔNG VÀ HIỆU SỐ TUỔI CỦA HAI NGƯỜI

Ví dụ 9.Tính tuổi cô, tuổi cháu, biết rằng 2 lần tuổi cô hơn tổng số tuổi của hai cô cháu là 18 tuổi và hiệu số tuổi của hau cô cháu hơn tuổi cháu là là 6 tuổi

Hướng dẫn giải:Ta có sơ đồ sau:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy cô hơn cháu 18 tuổi.

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi cháu là: 18 – 6 = 12 [tuổi]

Tuổi cô là: 12 + 18 = 30 [tuổi]

Đáp số:Cô 30 tuổi, cháu 12 tuổi.

DẠNG 4. CÁC BÀI TOÁN TÍNH TUỔI VỚI CÁC SỐ THẬP PHÂN

Cách giải:Cần dẫn dắt để đưa bài toán về tính tuổi với các số tự nhiên, sau đó ta áp dụng các phương pháp đã trình bày ở trên để giải.

Ví dụ 10.Tuổi ông năm nay gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm về trước, tuổi ông gấp 10,6 lần tuổi cháu. Tính tuổi ông, tuổi cháu hiện nay.

Gỉai:Coi tuổi cháu hiện nay là 1 phần thì tuổi ông hiện nay là 4,2 phần.

Năm nay ông hơn cháu là:

4,2 – 1 = 3,2 [lần tuổi cháu hiện nay]

Gọi tuổi cháu 10 năm trước là 1 phần thì tuổi ông là 10,6 phần

10 năm trước ông hơn cháu:

10,6 – 1 = 9,6 [lần tuổi cháu lúc đó]

Vì hiệu số tuổi của hai ông cháu không thay đổi theo thời gian nên 3,2 lần tuổi cháu hiện nay bằng 9,6 lần tuổi cháu cách đây 10 năm.

Vậy tuổi cháu hiện nay gấp:

9,6 : 3,2 = 3 [lần tuổi cháu 10 năm trước]

Ta có sơ đồ sau:

Tuổi cháu hiện nay là: 10 : [3 – 1] x 3 = 15 [tuổi]

Tuổi ông hiện nay là: 15 x 4,2 = 63 [tuổi]

Đáp số:ông 63 tuổi, cháu 15 tuổi.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Bài 1.Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em bằng 22 tuổi. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp 4 lần tuổi em. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay

Bài 2.Tuổi cháu hiện nay gấp 3 lần tuổi cháu khi tuổi cô bằng tuổi cháu hiện nay. Đến khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay thì tổng số tuổi của hai cô cháu bằng 96 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 3.Hiện nay tuổi mẹ hơn 5 lần tuổi con là 3 tuổi. Đến khi tuổi con bằng tuổi mẹ hiện nay thì tổng số tuổi của hai mẹ con bằng 79 tuổi. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 4.Cách đây 2 năm con 5 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con?

Bài 5.Mẹ sinh con năm 28 tuổi. Tổng số tuổi của hai mẹ con năm nay bằng 38 tuổi. Hỏi sau mấy nữa thì tuổi con bằng 5/12 tuổi mẹ?

Bài 6.Chị năm nay 27 tuổi. Trước đây, khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Tìm tuổi em hiện nay.

Bài 7.Trước đây 5 năm tuổi ba mẹ con cộng lại bằng 58 tuổi. Sau đây 5 năm mẹ hơn chị 25 tuổi và hơn em 31 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 8.Cháu hỏi bà: “Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi ạ?”. Bà trả lời: “Năm nay, tuổi bà gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm trước tuổi bà gấp 10,6 lần tuổi bà.Bà ước gì sống đến 100 tuổi để thấy cháu bà thành đạt !”. Bạn hãy tính tuổi cháu hiện nay [biết rằng tuổi của bà và cháu đều là số tự nhiên]

Video liên quan

Chủ Đề