Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mỏng và luôn ẩm ướt. II. Diện tích tiếp xúc với không khí rất lớn.
III. Có rất nhiều mao mạch. IV. Có cơ quan chứa khí.
Xem lời giải
Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng?
[1] Bề mặt trao đổi khí rộng.
[2] Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúpO2
O2vàCO2
CO2dễ dàng khuếch tán qua.
[3] Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
[4] Có sự chênh lệch nồng độ khíO2O2vàCO2CO2để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mỏng và luôn ẩm ướt. II. Diện tích tiếp xúc với không khí rất lớn.
III. Có rất nhiều mao mạch. IV. Có cơ quan chứa khí.
Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng?
[1] Bề mặt trao đổi khí rộng.
[2] Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
[3] Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
[4] Có sự chênh lệch nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dáng khuếch tán qua bề mặt trao
đổi khí.
Nguyên tắc của quá trình hô hấp : Khuyếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Bộ phận cho O2từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào [hoặc máu] và CO2khuếch tán từ tế bào [hoặc máu] ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí.
- Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật là khác nhau nên hiệu quả trao đổi khí của chúng cũng khác nhau. Các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng [tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn]
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2và CO2dễ dàng khuếch tán qua.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2và CO2để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.