Make possible nghĩa là gì

Make là từ thông dụng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Đồng thời, đây cũng là cấu trúc câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ được phần ngữ pháp này một cách chính xác nhất, chúng tôi đã tổng hợp chi tiết các cấu trúc make thông dụng trong bài viết dưới đây.

Cùng vuihoctienganh học ngay nhé!

► Xem thêm: Cấu trúc had better cùng một số lưu ý khi sử dụng

Cấu trúc make trong trường hợp này được dùng với nghĩa sai khiên ai đó làm gì.

Ví dụ: The robber makes everyone lie down.  [Tên cướp bắt mọi người nằm xuống].

Make được dùng với nghĩa buộc phải làm gì.

Ví dụ: I was made to go out. [Tôi buộc phải đi ra ngoài.].

Cấu trúc này được dùng với nghĩa làm cho.

Ví dụ:

The movie makes me sad /  Câu chuyện làm tôi buồn.

Lưu ý:

3 cấu trúc : Make somebody do sth, Make somebody to do sth hay Make somebody doing sth? đều là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng đặc biệt sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động.

Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth.

Trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to [ V-infinitive]

  • He makes us new words every week. /  [Anh ấy bắt chúng tôi phải học từ mới mỗi tuần.]
  • Advertising makes us buy a lot of unnecessary things. /  [Quảng cáo khiến chúng tôi mua rất nhiều thứ không cần thiết.]

Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to [be made to do something]

VD: He was made to work for 10 hour a day.

► Xem thêm: Toàn bộ kiến thức cần biết cấu trúc Unless [If not]

Trong cấu trúc này, nếu theo sau make là một V nguyên thể có to thì ta phải có it đứng giữa make và possible.

Ví dụ:

The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly. / Cây cầu mới khiến cho việc qua sông dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Với câu trúc make trên, nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt it ở giữa make và possible.

Ví dụ:

The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.

= Internet giúp truyền thông và kinh tế phát triển nhanh hơn nhiều trên toàn thế giới.

Ngoài ra, ta còn có cấu trúc: Make possible for sb to do sth = cause sth happen

Cấu trúc với make

Giải nghĩa

Make up Bịa truyện ,làm hòa, trang điểm
Make room for Chuyển chỗ
Make war Gây chiến
Make fun off Chế nhạo ai
Make up of Được tạo thành từ
Make a story Bịa truyện
Make a diss Tạo ra bịa ra
Make mistake Phạm lỗi
Make pertantial Đạt được tiềm năng gì
Make a loss Thua lỗ
Make a mess Bày bừa ra
Make success = be home anh dry = go through = be sucessful Thành công
Make a disscover Khám phá
Make a forture Kiếm lời
Make a guess Đoán
Make a fuss Làm ầm lên
Make habit of Tạo thói quen làm gì
Make a promise Hứa
Make a move Di chuyển
Make a proposal Đưa ra đề nghị

Lưu ý: Trong những câu sử dụng ngoại động từ [transitive verbs], bắt buộc phải có tân ngữ. Đối với các câu sử dụng nội động từ, có thể có hoặc không có tân ngữ.

► Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ các cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh

Trên đây là tất tần tật cấu trúc make thường dùng trong Tiếng Anh. Đừng quên luyện tập thật nhiều phần ngữ pháp này, để hiểu sâu và nhớ lâu hơn bài học.

Chúc các bạn học tốt!

Chắc hẳn với mỗi người học tiếng Anh thì từ “make” đã quá quen thuộc, không còn gì xa lạ . Đây là động từ phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khiến, làm cho”. Việc nắm vững cấu trúc với make sẽ giúp bạn mô tả được hầu hết các câu trong cuộc sống một cách dễ dàng. Hôm nay, Step Up sẽ đem đến cho bạn những chia sẻ hữu ích nhất về cấu trúc make.

1. Tổng hợp cấu trúc make và cách dùng trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chắc hẳn ai cũng từng bắt gặp cấu trúc với động từ “make”. Tuy nhiên, khi ghép với các cụm từ hoặc giới từ khác nhau, từ “make” lại tạo thành những cấu trúc khác nhau. 

Cấu trúc Make + somebody + do sth [Sai khiến ai đó làm gì]

Ví dụ:

  • He makes her do all the housework. [Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà]
  • The teacher makes her students go to school early. [Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm].

Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến. Nó thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các đề thi.

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

  • Get sb to do st
  • Have sb do sth

Ví dụ: 

I make Peter fix my car  [Tôi bắt Peter sửa ô tô cho tôi]

=> I’ll have Peter fix my car

=> I’ll get Peter to fix my car.

Cấu trúc Make + somebody + to verb [buộc phải làm gì]

Ví dụ:

  • Don’t make me cry [Đừng làm tôi khóc]
  • She makes me go out. [Cô ấy bắt tôi ra ngoài]

Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm gì ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc “Make sb do sth”. Trong câu bị động, sử dụng dùng cấu trúc “Make sb to do sth”.

Ví dụ:

  • My teacher makes me do homework. [Giáo viên của tôi bắt tôi làm bài tập]

=> I am made to do homework . [Tôi bị buộc phải làm bài tập].

  • Nam makes his girlfriend be at home after wedding. [Hùng bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới].

=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding. [Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới]

Cấu trúc Make + sb/sth + adj [làm cho]

Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta thường sử dụng cấu trúc này.

Ví dụ:

  • The film makes me sad. [Bộ phim làm tôi buồn]
  • He makes me happy [Anh ấy làm tôi hạnh phúc]
  • His gift makes me very happy [Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc]

Cấu trúc Make + possible/ impossible

a. Cấu trúc Make it possible/impossible [for sb] + to V

Nếu trong câu theo sau make là to V thì phải thêm it đứng giữa make và possible/impossible.

Ví dụ: Phân tích câu dưới đây:

The new motobike make possible to go to school easily and quickly.

=> Ta thấy theo sau make có to V [to go], vì vậy ta phải thêm it vào giữa makepossible.

=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to school easily and quickly.

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ: Studying abroad makes it easier for me to settle down here. [Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn].

b. Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N

Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn với cấu trúc make possible ở trên.

Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì “tuyệt đối” không đặt it ở giữa make và possible/impossible.

Ví dụ:

  • The Internet makes possible much faster communication. [Internet giúp giao tiếp nhanh hơn].

=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.

2. Những cụm từ đi với make thông dụng

Trong giải bài tập hay giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều cụm từ đi với make. Dưới đây là một số cụm từ và cụm động từ đi với make thông dụng.

Cụm động từ với make

Make off  Chạy trốn
Make up for Đền bù
Make up with sb Làm hòa với ai
Make up Trang điểm
Make out Hiểu ra
Make for Di chuyển về hướng
Make sth out to be  Khẳng định
Make over  Giao lại cái gì cho ai
Make sth out to be  Khẳng định
Make into  Biến đổi thành cái gì


Cụm từ [collocations] với “make”

Make a decision = make up one’s mind  Quyết định
Make an impression on sb Gây ấn tượng với ai
Make a living Kiếm sống
Make a bed Dọn dẹp giường
Make a fuss over sth Làm rối, làm ầm lên
Make friend with sb  Kết bạn với ai
Make the most/the best of sth Tận dụng triệt để
make progress Tiến bộ
make a contribution to  Góp phần
make a habit of sth Tạo thói quen làm gì
make money  Kiếm tiền
make an effort  Nỗ lực
make way for sb/sth  Dọn đường cho ai, cái gì

3. Bài tập áp dụng cấu trúc make trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập áp dụng cấu trúc với make. Cùng làm để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống

1. He is … research in chemistry now.

2. We normally … the shopping on Saturday mornings.

3. Let’s … a plan.

4. She … crossword puzzles on the train everyday.

5. Could you ..  me a favour?

6. You … me happy yesterday.

Đáp án:

1. Doing 2. Do 3. Make
4. Does 5. Do 6. Made

Xem thêm: Luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu từ A đến Z

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp các cấu trúc với make trong tiếng Anh. Hy vọng sau bài viết này các bạn có thể “nắm trọn” những kiến thức bổ ích về cấu trúc make.

Các bạn hãy nhớ ôn luyện và làm bài tập thật nhiều để sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé!

Chúc các bạn học tập thật tốt!

Video liên quan

Chủ Đề