Luyện tập trang 81 Ngữ văn 8

Luyện tập Tình thái từ trang 81 SGK ngữ văn 8 Một số tình thái từ trong tiếng địa phương. ...

Luyện tập Tình thái từ trang 81 SGK ngữ văn 8

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

♦ Bài tập 1
Trong các câu trên:
- Tình thái từ ở các câu: b, c, e, i.
- Không phải là tình thái từ ở câu: a, d, g, hế
♦ Bài tập 2
Giải thích ý nghĩa các tình thái từ:
nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định.
nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thế khác được, hỏi với thái độ phân vân. thái độ thân mật. dặn dò, thái độ thân mật. thái độ miền cưỡng, thái độ thuyết phục.
♦ Bài tập 3
Đặt câu với các tình thái từ:
Khi đặt câu, học sinh cần phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy.
♦ Bài tập 4
Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp. Lưu ý khi đặt câu hỏi cần xác định hai thành phần ý nghĩa.
- Nội dung cần hỏi.
- Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi và người tiếp nhận câu hỏi.
♦ Bài tập 5 Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

(Học sinh tự tìm)

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

♦ Bài tập 1
Trong các câu trên:
- Tình thái từ ở các câu: b, c, e, i.
- Không phải là tình thái từ ở câu: a, d, g, h, e
♦ Bài tập 2
Giải thích ý nghĩa các tình thái từ:
Nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định, nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thế khác được, hỏi với thái độ phân vân, thái độ thân mật, dặn dò, thái độ thân mật, thái độ miền cưỡng, thái độ thuyết phục.
♦ Bài tập 3
Đặt câu với các tình thái từ:
Khi đặt câu, học sinh cần phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy.
♦ Bài tập 4
Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp. Lưu ý khi đặt câu hỏi cần xác định hai thành phần ý nghĩa.
- Nội dung cần hỏi.
- Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi và người tiếp nhận câu hỏi.
♦ Bài tập 5. Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

(Học sinh tự tìm)

  • Soạn bài Tình thái từ trang 80 SGK ngữ văn 8
  • Luyện tập Tình thái từ trang 81 SGK ngữ văn 8
  • Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm trang 83 SGK ngữ văn 8
  • Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm trang 84 SGK ngữ văn 8
  • Tóm tắt đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-lê của Xéc-van-téc)
  • Cảm nhận của em khi đọc đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió (tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê của Xéc-van-téc
  • Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê) trang 75 SGK ngữ văn 8
  • Em hãy giới thiệu về hoàn cảnh ra đời của tiểu thuyết Đôn Ki-hô- tê (Xéc-van-téc). Từ đó cho biết ý nghĩa của tác phẩm.
  • Tóm tắt tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê của Xéc-văn-téc
  • Phân tích nhân vật Đôn Ki-hô-tê trước khi đánh nhau với cối xay gió (Đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió - Xéc-van-téc).

Sách giải văn 8 bài tình thái từ (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 8, sách giải ngữ văn lớp 8 bài tình thái từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 8 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 8, giải bài tập sgk văn 8 đạt được điểm tốt:

Hướng dẫn Soạn Bài 7 sách giáo khoa Ngữ văn 8 tập một. Nội dung bài Soạn bài Tình thái từ sgk Ngữ văn 8 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, cảm thụ, phân tích, thuyết minh,… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 8 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn 8.


I – CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi:

a) – Mẹ đi làm rồi à?

b) Mẹ rôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:

– Con nín đi!

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c) Thương thay cũng một kiếp người,

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d) – Em chào cô ạ!

Câu hỏi:

1. Câu 1 trang 80 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Trong các ví dụ (a), (b) và (c), nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?

Trả lời:

– Ở ví dụ (a) giả sử bỏ từ à thì câu không còn là câu nghi vấn nữa.

– Ở ví dụ (b) giả sử không có từ đi thì câu không còn là câu cầu khiến nữa.

– Ở ví dụ (c) giả sử không có từ thay thì không tạo được câu cảm thán.


2. Câu 2 trang 80 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?

Trả lời:

Ở ví dụ (d) từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép của người nói.


II – SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ

Câu hỏi trang 81 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào?

– Bạn chưa về à?

– Thầy mệt ạ?

– Bạn giúp tôi một tay nhé!

– Bác giúp cháu một tay ạ!

Trả lời:

Cách sử dụng tình thái từ:

– Bạn chưa về à? (hỏi thân mật).

– Thầy mệt ạ? (hỏi kính trọng).

– Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật).

– Bác giúp cháu một tuy ạ! (cầu khiến, kính trọng).


III – LUYỆN TẬP

1. Câu 1 trang 81 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ?

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b) Nhanh lên nào, anh em ơi!

c) Làm như thế mới đúng chứ!

d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

e) Cứu tôi với!

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

h) Con cò đậu ở đàng kia.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

Trả lời:

– Tình thái từ ở các câu: b), c), e), i).

– Không phải là tình thái từ ở câu: a), d), g), h), e).


2. Câu 2 trang 82 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:

a) Bà lão láng giếng lại lật đật chạy sang:

– Bác trai đã khá rồi chứ?

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

b) – Con chó là của cháy nó mua đấy chứ!… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

(Nam Cao, Lão Hạc)

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:

– Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:

– Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g) Em tôi sụt sịt bảo:

– Thôi thì anh cứ chia ra vậy.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về được về nhà cơ mà.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Trả lời:

a) Tình thái từ nghi vấn “chứ“: dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều được biết trước câu trả lời.

b) Tình thái từ cảm thán “chứ“: nhấn mạnh điều vừa thực hiện.

c) Tình thái từ nghi vấn “ư” biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc.

d) Tình thái từ nghi vấn “nhỉ” biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn.

e) Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm “nhé“: biểu thị thái độ thân mật, cầu mong.

g) Tình thái từ cảm thán “vậy“: miễn cưỡng đồng ý.

h) Tình thái từ “cơ mà“: biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.


3. Câu 3 trang 83 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

Trả lời:

Đặt câu với tình thái từ:

– Tôi đây mà!

– Hôm nay có tập phim mới đấy!

– Thế có tốt không chứ lị!

– Mình đi thôi!

– Em thích búp bê cơ!

– Anh chọn con màu đen vậy!

Hoặc:

– Chị thương em nhất mà!

– Hôm nay, em được điểm 10 sinh đấy!

– Nó háu ăn thế chứ lị!

– Anh chỉ muốn tốt cho em thôi!

– Em muốn mua quyển sách kia cơ!

– Anh không giúp thì tôi tự làm vậy!


4. Câu 4 trang 83 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:

– Học sinh với thày giáo hoặc cô giáo;

– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.

Trả lời:

– Học sinh với thầy, cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà là bài nào ạ?

– Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi: Bạn có nhớ bạn nữ ngồi cạnh mình không nhỉ?

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi chợ về rồi ạ?

Hoặc:

– Em không làm bài tập về nhà à?

– Ngày mai cậu chuyển trường nhỉ?

– Hôm nay mấy giờ mẹ đi làm về ạ?


5. Câu 5 trang 83 sgk Ngữ văn 8 tập 1

Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

Trả lời:

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

– Ha (như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha? (Miền Nam)

– Nghen (nhé): Em ở nhà một mình nghen. (Miền Nam)

– Hỉ (nhỉ): Lạnh quá chú Năm hỉ! (Miền Trung)

– Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ! (Miền Trung)

– Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa. (Miền Nam)


Bài trước:

  • Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió sgk Ngữ văn 8 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm sgk Ngữ văn 8 tập 1

Xem thêm:

  • Các bài soạn Ngữ văn 8 khác:
  • Để học tốt môn Toán lớp 8
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 8
  • Để học tốt môn Hóa học lớp 8
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 8
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 8
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 8
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 8
  • Để học tốt môn GDCD lớp 8

Trên đây là phần Hướng dẫn Soạn bài Tình thái từ sgk Ngữ văn 8 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!