Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024

Theo công bố của Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) ngày 29/12, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước trong quý IV/2022 ước tính là 52,1 triệu người, tăng 0,3 triệu người so với quý trước và tăng 1,4 triệu người so cùng kỳ năm trước. Tính chung năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 51,7 triệu người, tăng 1,1 triệu người so với năm trước. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động năm 2022 ước đạt 68,5%, tăng 0,7 điểm phần trăm so với năm trước.

Tính chung năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 51,7 triệu người, tăng 1,1 triệu người so với năm trước. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động năm 2022 ước đạt 68,5%, tăng 0,7 điểm phần trăm so với năm trước.

Lao động 15 tuổi trở lên có việc làm trong quý IV/2022 ước tính là 51 triệu người, tăng 239,4 nghìn người so với quý trước. Con số này bao gồm 14,1 triệu người đang làm việc ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, chiếm 27,7% tổng số; khu vực công nghiệp và xây dựng 17 triệu người, chiếm 33,2%; khu vực dịch vụ 19,9 triệu người, chiếm 39,1%.Tính chung năm nay, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc là 50,6 triệu người, bao gồm 13,9 triệu người đang làm việc ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, giảm 2,5% so với năm trước; khu vực công nghiệp và xây dựng là 17 triệu người, tăng 4,5%; khu vực dịch vụ là 19,7 triệu người, tăng 6,1%.

Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi năm 2022 là 2,32%

Cũng theo cơ quan thống kê quốc gia, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động quý IV/2022 ước tính là 2,32%, tăng 0,04 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 1,24 điểm phần trăm so cùng kỳ năm trước. Tính chung năm 2022, tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi là 2,32%, trong đó khu vực thành thị là 2,79%; khu vực nông thôn là 2,03%.

Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (từ 15-24 tuổi) quý IV/2022 là 7,7%, giảm 0,32 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 1,08 điểm phần trăm so cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (từ 15-24 tuổi) năm 2022 ước tính là 7,72%, trong đó khu vực thành thị là 9,7%; khu vực nông thôn là 6,68%.

Tính chung năm 2022, tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi là 2,32%, trong đó khu vực thành thị là 2,79%; khu vực nông thôn là 2,03%.

Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý IV/2022 là 1,98%, tăng 0,06 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 1,39 điểm phần trăm so cùng kỳ năm trước. Tính chung năm 2022, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi ước tính là 2,21%, trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 1,7%; tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 2,51%.

Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức ngoài hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản quý I/2022 là 56,2%; quý II là 55,6%; quý III là 54,1% và quý IV ước tính là 54,6%.

Tính chung năm 2022, tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức ngoài hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản ước tính là 54,9%, trong đó khu vực thành thị năm 2022 là 46,5% và trong khu vực nông thôn là 61,9% (năm 2021 tương ứng là 56,2%; 48%; 63,3%).

Thu nhập bình quân tháng của lao động làm công hưởng lương quý IV/2022 là 7,7 triệu đồng/tháng, tăng 71 nghìn đồng so với quý trước và tăng 1,6 triệu đồng so cùng kỳ năm trước

Trong đó, thu nhập của lao động nam là 8,1 triệu đồng/tháng, lao động nữ là 7,1 triệu đồng/tháng. Tính chung năm 2022, thu nhập bình quân tháng của lao động làm công hưởng lương ước tính là 7,5 triệu đồng/tháng, tăng 992 nghìn đồng so với năm trước.

l� số lượng d�n số thường tr� của một đơn vị l�nh thổ được t�nh b�nh qu�n cho một thời kỳ nghi�n cứu nhất định, thường l� một năm. C� nhiều phương ph�p t�nh d�n số b�nh qu�n v� việc �p dụng phương ph�p n�o l� phụ thuộc v�o nguồn số liệu, m� h�nh gia tăng d�n số v� y�u cầu về độ ch�nh x�c của ước lượng. C� một số phương ph�p t�nh d�n số b�nh qu�n th�ng dụng sau đ�y:

- Nếu c� số liệu d�n số tại hai thời điểm của một thời kỳ, với giả thiết d�n số biến đổi đều trong thời kỳ quan s�t, khi đ� d�n số b�nh qu�n trong thời kỳ đ� được t�nh theo c�ng thức:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024

Trong đ�:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024
- d�n số b�nh qu�n của thời kỳ;

S1 - d�n số đầu kỳ;

S2 - d�n số cuối kỳ.

- Nếu c� số liệu d�n số tại nhiều thời điểm c�ch đều nhau trong kỳ, khi đ� d�n số b�nh qu�n được t�nh theo c�ng thức:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024

Trong đ�:

n - số thời điểm;

S1; S2; ...; Sn: - d�n số c� đến từng thời điểm trong kỳ.

- Nếu c� số liệu d�n số tại nhiều thời điểm nhưng kh�ng c�ch đều nhau, khi đ� d�n số b�nh qu�n được t�nh theo c�ng thức t�nh số b�nh qu�n gia quyền:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024

Trong đ�:

i - số thứ tự của khoảng thời gian;

ai- khoảng c�ch thời gian c� d�n số b�nh qu�n

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024
;

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024
- d�n số b�nh qu�n của thời kỳ thứ i.

- D�n số th�nh thị l� d�n số của c�c đơn vị l�nh thổ được Nh� nước quy định l� khu vực th�nh thị.

- D�n số n�ng th�n l� d�n số của c�c đơn vị l�nh thổ được Nh� nước quy định l� khu vực n�ng th�n.

Tỷ lệ tăng d�n số l� số phần trăm giữa d�n số tăng hoặc giảm trong một năm do tăng tự nhi�n v� di cư thuần tu� so với d�n số b�nh qu�n trong năm.

Lao đỘng

Lực lượng lao động hay c�n gọi l� d�n số hoạt động kinh tế, bao gồm tất cả những người từ 15 tuổi trở l�n c� việc l�m v� những người thất nghiệp trong thời gian quan s�t.

- Người c� việc l�m l� những người đang l�m việc trong thời gian quan s�t v� những người trước đ� c� việc l�m nhưng hiện đang nghỉ tạm thời v� c�c l� do như ốm đau, đ�nh c�ng, nghỉ h�, nghỉ lễ, trong thời gian sắp xếp lại sản xuất, do thời tiết xấu, m�y m�c bị hư hỏng, v.v...

- Thất nghiệp l� những người trong thời gian quan s�t tuy kh�ng l�m việc nhưng đang t�m kiếm việc l�m hoặc sẵn s�ng l�m việc để tạo ra thu nhập bằng tiền hay hiện vật, gồm cả những người chưa bao giờ l�m việc. Thất nghiệp c�n bao gồm cả những người trong thời gian quan s�t kh�ng c� hoạt động t�m kiếm việc l�m v� họ đ� được bố tr� một việc l�m mới sau thời gian quan s�t, những người đ� bị buộc th�i việc kh�ng lương c� hoặc kh�ng c� thời hạn hoặc những người kh�ng t�ch cực t�m kiếm việc l�m v� họ quan niệm rằng kh�ng thể t�m được việc l�m.

Tỷ lệ thất nghiệp l� tỷ lệ phần trăm của số người thất nghiệp so với d�n số hoạt động kinh tế (lực lượng lao động). Trong thực tế thường d�ng hai loại tỷ lệ thất nghiệp: tỷ lệ thất nghiệp chung v� tỷ lệ thất nghiệp theo độ tuổi hay nh�m tuổi.

- Tỷ lệ thất nghiệp chung được x�c định bằng c�ch chia số người thất nghiệp cho d�n số hoạt động kinh tế;

- Tỷ lệ thất nghiệp theo độ tuổi hoặc nh�m tuổiđược x�c định bằng c�ch chia số người thất nghiệp của một độ tuổi hoặc nh�m tuổi nhất định cho to�n bộ d�n số hoạt động kinh tế của độ tuổi hoặc nh�m tuổi đ�.

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động l� tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người l�m việc v� thất nghiệp trong độ tuổi lao động so với tổng số d�n trong độ tuổi lao động.

Lao động trong độ tuổi l� những người trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật Lao động hiện h�nh c� nghĩa vụ v� quyền lợi đem sức lao động của m�nh ra l�m việc.

Tỷ lệ d�n số trong độ tuổi lao động l� tỷ lệ phần trăm số người trong tuổi lao động so với tổng d�n số.

Lao động ngo�i độ tuổi l�những người chưa đến hoặc đ� qu� tuổi lao động theo quy định của Luật Lao động hiện h�nh nhưng thực tế vẫn tham gia lao động.

Lao động l�m việc trong c�c ng�nh kinh tế l� những người trong thời gian quan s�t đang c� việc l�m trong c�c cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được nhận tiền lương, tiền c�ng hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật hoặc l�m c�c c�ng việc sản xuất, kinh doanh c� thể, hộ gia đ�nh, hoặc đ� c� c�ng việc l�m nhưng đang trong thời gian tạm nghỉ việc v� sẽ tiếp tục trở lại l�m việc sau thời gian tạm nghỉ (tạm nghỉ v� ốm đau, sinh đẻ, nghỉ h�, nghỉ lễ, đi du lịch,...).

Explanation of terminology, content and Methodology

of some statistical indicators on population and labour

Population

Average population: is the average number of population of a certain area in a certain period of time, usually a year. There are numerous methods to calculate average population. Utilization of each method depends on collected data and their accuracy. The following formulae are used:

- If the population data are collected for a period of time, usually a year, with assumption that the population changes regularly, average population is calculated as follows:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024

Of which:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024
: Average population

S1: Population at the beginning of the period

S2: Population at the end of the period.

- If the population data of equal periods of time are available, the average population is calculated as follows:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024

Of which:

n : Number of time points

Si : Population at point "i" in the duration of time.

- If the population data are given at the different point of time, average population is calculated as follows:

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024

Of which:

i: Order of the duration of time

ai: Length of time to which the average population

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024
is calculated;

Lực lượng lao động trong độ tuổi là gì năm 2024
: Average population in period "i".

- Urban Population refers to the population living in urban areas under the jurisdiction.

- Rural Population refers to the population living in rural areas under the jurisdiction.

Population growth rate is a basic indicator reflecting the level of population increased or decreased during a certain period of time (usually a year) as the result of the natural increase or migration.

labour

Labor force or economically active population refers to persons aged 15 and over including employed and unemployed persons during the preference period.

- Employed persons refer to those who, during the preference period, go to work and those had a job or business but are temporarily absent because of illness, strike, holiday, mechanical breakdown, bad weather or other reasons.

- Unemployed persons refer to those who, during the preference period, do not work but are available for work and looking for job with payment, including those who never have a job. Unemployed persons also embrace those who in the process of taking up a new job after the preference period, those who are dismissed without payment for unlimited time, and those who are inactive in looking for a job during preference period.

Unemployment rate refers to unemployed persons as a percentage of the total economically active population (labor force).

In practice, two types of unemployment rate are used, namely, general unemployment rate and age-specific unemployment rate.

- General unemployment rate is a percentage of unemployed persons in total economically active population.

- Age specific unemployment rate is a percentage of unemployed persons of specific age or age group in total economically active population in the same age or age group.

Labor force participation rate refers to percentage of total employed persons and unemployed persons of working age over total population of their working age.

Employed workers in working agerefers to population of working age, whose duties and interests are to work under the jurisdiction, according to the current Labor Law.

Proportion of population of working age is percentage of total persons of working age over total population.

Number of employed workers out of working age refers to those who are under or over working age under the jurisdiction, according to the current Labor Law but work actually.

Number of employed workers in economic units refers to those who, during reference period, work in businesses, manufacture and service establishments for salary, wage and profit in cash or in kind or work in individual and household businesses, or those who had a job or business but are temporarily absent because of illness, parturition, holiday, traveling, etc.. and continue their work after that.

Nguồn lao động và lực lượng lao động giống và khác nhau như thế nào?

Ở nước ta hiện nay, nguồn lao động được xác định là bộ phận dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người thất nghiệp. Lực lượng lao động theo quan niệm như trên là đồng nghĩa với dân số hoạt động kinh tế và nó phản ánh khả năng thực tế về cung ứng lao động của xã hội.

Việt Nam có bao nhiêu lực lượng lao động?

Lực lượng lao động của Việt Nam đang không ngừng tăng lên cùng với sự gia tăng của dân số. Tính đến năm 2018, lực lượng này là 55 triệu người, chiếm khoảng 60% dân số. Trung bình mỗi năm, khoảng 500 - 700 nghìn người gia nhập lực lượng lao động.

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là gì?

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người làm việc và thất nghiệp trong độ tuổi lao động so với tổng số dân trong độ tuổi lao động.

Nhóm tuổi lao động là gì?

Luật Lao động hiện hành của Việt Nam quy định "tuổi lao động" bao gồm các độ tuổi từ 15 đến hết 59 tuổi đối với nam và từ 15 đến hết 54 tuổi đối với nữ (theo khái niệm "tuổi tròn"). Số còn lại là "ngoài tuổi lao động".