Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Europa League 2022–23
Sân vận động Puskás ở Budapest sẽ tổ chức trận chung kết |
Vòng loại: 4–25 tháng 8 năm 2022 Vòng đấu chính: 8 tháng 9 năm 2022 – 31 tháng 5 năm 2023 |
Vòng đấu chính: 32+8 Tổng cộng: 21+36 [từ 33–35 hiệp hội] |
31 |
91 [2,94 bàn/trận] |
699.585 [22.567 khán giả/trận] |
[3 bàn] |
← 2021–22 2023–24 → Cập nhật thống kê tính đến ngày 15 tháng 9 năm 2022. |
UEFA Europa League 2022–23 là mùa giải thứ 52 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 14 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.
Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động Puskás ở Budapest, Hungary. Budapest ban đầu được chỉ định để tổ chức trận chung kết của UEFA Europa League 2021-22, nhưng một số địa điểm đăng cai đã bị thay đổi vì sự chậm trễ và việc dời địa điểm của trận chung kết năm 2020 do đại dịch COVID-19.[1]
Đội vô địch của UEFA Europa League 2022–23 sẽ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2023-24 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23 trong trận Siêu cúp châu Âu 2023.
Với tư cách là đương kim vô địch của Europa League, Eintracht Frankfurt lọt vào UEFA Champions League 2022–23. Họ chỉ có thể bảo vệ danh hiệu nếu họ kết thúc ở vị trí thứ ba trong bảng của họ.
Phân bố đội của hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2022-23. Trong số đó, 15 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 40 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League [hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein, do không tổ chức giải vô địch quốc gia, và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ và Nga]. Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[2]
- Đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League được nhận một suất tham dự vào Europa League [nếu họ không lọt vào Champions League thông qua thành tích giải vô địch quốc gia].
- Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
- Các hiệp hội 6–7 và 9–15 có 1 đội lọt vào.
- 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2022-23 được chuyển qua Europa League.
Thứ hạng hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]
Đối với UEFA Europa League 2022-23, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2021, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2016-17 đến 2020-21.[3]
Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:
- [UCL] – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
- [UECL] – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League
|
|
|
Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]
Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[4]
Danh sách tham dự cho UEFA Europa League 2022–23
| ||
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Do việc đình chỉ Nga thi đấu mùa giải châu Âu 2022–23 và vì đương kim vô địch Europa Conference League [Roma] đã giành quyền tham dự thông qua giải vô địch quốc gia, những thay đổi sau đây đối với danh sách tham dự đã được thực hiện:
- Đội vô địch cúp quốc gia của hiệp hội 7 [Hà Lan] vào vòng bảng thay vì vòng play-off.
- Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 13 [Thổ Nhĩ Kỳ], 14 [Đan Mạch] và 15 [Síp] vào vòng play-off thay vì vòng loại thứ ba.
- Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 16 [Serbia] và 17 [Cộng hòa Séc] vào vòng loại thứ ba thay vì Europa Conference League.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:
- ECL: Đương kim vô địch Europa Conference League
- CW: Đội vô địch cúp quốc gia
- 4th, 5th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
- Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do hiệp hội quốc gia quyết định; tất cả các đội phải được UEFA chấp thuận
- UCL: Chuyển qua từ Champions League
- GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
- CH/LP PO: Đội thua từ vòng play-off [Nhóm các đội vô địch/không vô địch]
- CH/LP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba [Nhóm các đội vô địch/không vô địch]
- CH/LP Q2: Đội thua từ vòng loại thứ hai [Nhóm các đội vô địch/không vô địch]
Vòng loại thứ ba được chia làm Nhóm các đội vô địch [CH] và Nhóm chính [MP].
CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2022.[5]
Các đội lọt vào cho UEFA Europa League 2022–23Ghi chú
- ^
Nga [RUS]: Vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, các câu lạc bộ bóng đá và đội tuyển quốc gia Nga đã bị FIFA và UEFA đình chỉ thi đấu do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[6] Vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, UEFA xác nhận rằng các câu lạc bộ Nga bị loại khỏi các giải đấu UEFA 2022–23.[7]
- ^
Ukraina [UKR]: Cúp bóng đá Ukraina 2021–22 bị hủy bỏ do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022. Suất dự dành cho đội vô địch cúp quốc gia được chuyển qua cho đội đứng thứ ba của giải vô địch quốc gia tại thời điểm hủy bỏ, SC Dnipro-1, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa League 2022–23 bởi Hiệp hội bóng đá Ukraina.
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu của giải đấu như sau. Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.
Lễ bốc thăm cho vòng loại được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[8] Lễ bốc thăm vòng bảng tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[9]
Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2022–23[10]Vòng loại | Vòng loại thứ ba | 18 tháng 7 năm 2022 | 4 tháng 8 năm 2022 | 11 tháng 8 năm 2022 |
Play-off | Vòng play-off | 1 tháng 8 năm 2022 | 18 tháng 8 năm 2022 | 25 tháng 8 năm 2022 |
Vòng bảng | Lượt trận 1 | 26 tháng 8 năm 2022 | 8 tháng 9 năm 2022 | |
Lượt trận 2 | 15 tháng 9 năm 2022 | |||
Lượt trận 3 | 6 tháng 10 năm 2022 | |||
Lượt trận 4 | 13 tháng 10 năm 2022 | |||
Lượt trận 5 | 27 tháng 10 năm 2022 | |||
Lượt trận 6 | 3 tháng 11 năm 2022 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng play-off đấu loại trực tiếp | 7 tháng 11 năm 2022 | 16 tháng 2 năm 2023 | 23 tháng 2 năm 2023 |
Vòng 16 đội | 24 tháng 2 năm 2023 | 9 tháng 3 năm 2023 | 16 tháng 3 năm 2023 | |
Tứ kết | 17 tháng 3 năm 2023 | 13 tháng 4 năm 2023 | 20 tháng 4 năm 2023 | |
Bán kết | 11 tháng 5 năm 2023 | 18 tháng 5 năm 2023 | ||
Chung kết | 31 tháng 5 năm 2023 tại Sân vận động Puskás, Budapest |
Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 và 11 tháng 8 năm 2021.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.
Nhóm các đội vô địchMalmö FF
| 5–2 | 3–0 | 2–2 | |
Shamrock Rovers
| 5–2 | 3–1 | 2–1 | |
Linfield
| 0–5 | 0–2 | 0–3 | |
Olympiacos
| 3–3 [4–3 p] | 1–1 | 2–2 [s.h.p.] | |
Maribor
| 0–3 | 0–2 | 0–1 |
AEK Larnaca
| 4–3 | 2–1 | 2–2 | |
Fenerbahçe
| 4–1 | 3–0 | 1–1 |
Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.
Dnipro-1
| 1–5 | 1–2 | 0–3 | |
Gent
| 0–4 | 0–2 | 0–2 | |
Austria Wien | 1–6 | 0–2 | 1–4 | |
Zürich
| 3–1 | 2–1 | 1–0 | |
HJK
| 2–1 | 1–0 | 1–1 | |
Malmö FF
| 5–1 | 3–1 | 2–0 | |
Ferencváros
| 4–1 | 4–0 | 0–1 | |
Apollon Limassol
| 2–2 [1–3 p] | 1–1 | 1–1 [s.h.p.] | |
Pyunik
| 0–0 [2–3 p] | 0–0 | 0–0 [s.h.p.] | |
Ludogorets Razgrad
| 4–3 | 1–0 | 3–3 [s.h.p.] |
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2022.[11] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[5] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.
Bodø/Glimt, Nantes, Union Berlin và Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng Europa League. Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA.
Tổng cộng có 23 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 | 4 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 13 Oct | 3 Nov | 2–1 | |
2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 6 Oct | — | 20 Oct | 3 Nov | |
3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | Chuyển qua Europa Conference League | 1–1 | 27 Oct | — | 13 Oct | |
4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 0 | 27 Oct | 1–2 | 6 Oct | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 3 | +1 | 4 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 2–2 | 3 Nov | 6 Oct | |
2 | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 3 | +1 | 4 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 27 Oct | — | 6 Oct | 2–1 | |
3 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 | Chuyển qua Europa Conference League | 1–2 | 13 Oct | — | 27 Oct | |
4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 0 | 13 Oct | 3 Nov | 0–1 | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 2 | +3 | 6 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 3–2 | 13 Oct | 3 Nov | |
2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 27 Oct | — | 2–1 | 13 Oct | |
3 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 3 | Chuyển qua Europa Conference League | 6 Oct | 3 Nov | — | 3–0 | |
4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 5 | −5 | 0 | 0–2 | 6 Oct | 27 Oct | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 6 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 6 Oct | 1–0 | 3 Nov | |
2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 | +2 | 6 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 13 Oct | — | 3 Nov | 3–2 | |
3 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | −2 | 0 | Chuyển qua Europa Conference League | 27 Oct | 0–1 | — | 13 Oct | |
4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 0 | 0–2 | 27 Oct | 6 Oct | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 6 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 3 Nov | 13 Oct | 2–1 | |
2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 1 | +1 | 3 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 0–1 | — | 27 Oct | 13 Oct | |
3 | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 | Chuyển qua Europa Conference League | 6 Oct | 0–2 | — | 3 Nov | |
4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 0 | 27 Oct | 6 Oct | 0–3 | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 3 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 13 Oct | 3 Nov | 6–0 | |
2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 3 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 6 Oct | — | 5–1 | 3 Nov | |
3 | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 7 | −2 | 3 | Chuyển qua Europa Conference League | 4–2 | 27 Oct | — | 13 Oct | |
4 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | −5 | 3 | 27 Oct | 1–0 | 6 Oct | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 6 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 2–1 | 6 Oct | 27 Oct | |
2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 3 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 3 Nov | — | 3–0 | 13 Oct | |
3 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 3 | Chuyển qua Europa Conference League | 13 Oct | 27 Oct | — | 2–1 | |
4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 0 | 0–3 | 6 Oct | 3 Nov | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 | +2 | 6 | Đi tiếp vào vòng 16 đội | — | 3–2 | 27 Oct | 13 Oct | |
2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp | 3 Nov | — | 13 Oct | 2–1 | |
3 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | Chuyển qua Europa Conference League | 0–1 | 6 Oct | — | 3 Nov | |
4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 0 | 6 Oct | 27 Oct | 0–1 | — |
Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.
Tính đến ngày 15 tháng 9 năm 2022.Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 3 | 53 | ||
2 | 2 | 81 | ||
108 | ||||
122 | ||||
140 | ||||
180 |
Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 3 | 180 | ||
2 | 2 | 110 | ||
145 | ||||
154 | ||||
159 | ||||
180 | ||||
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- UEFA Champions League 2022-23
- UEFA Europa Conference League 2022-23
- Siêu cúp châu Âu 2023
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Budapest to host 2022 UEFA Europa League Final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Country coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Access list 2021–24” [PDF]. UEFA.com. Union of European Football Associations. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b “Club coefficients 2021/22”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
- ^ “Ukraine crisis: Fifa and Uefa suspend all Russian clubs and national teams”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Uefa announces further sanctions on Russian clubs and national teams amid Ukraine invasion”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 2 tháng 5 năm 2022.
- ^ “2022 European football calendar: Match and draw dates for all UEFA competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
- ^ “International match calendar and access list for 2022/23”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations [51/2021]. 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
- ^ “UEFA Europa League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 8 năm 2022.
- ^ “UEFA Europa League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “UEFA Europa League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức