Lịch thi đấu c2 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

UEFA Europa League 2022–23

Chi tiết giải đấuThời gianSố độiThống kê giải đấuSố trận đấuSố bàn thắngSố khán giảVua phá lưới

Sân vận động Puskás ở Budapest sẽ tổ chức trận chung kết

Vòng loại:
4–25 tháng 8 năm 2022
Vòng đấu chính:
8 tháng 9 năm 2022 – 31 tháng 5 năm 2023
Vòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+36 [từ 33–35 hiệp hội]
31
91 [2,94 bàn/trận]
699.585 [22.567 khán giả/trận]
Santiago Giménez
[3 bàn]

← 2021–22

2023–24 →

Cập nhật thống kê tính đến ngày 15 tháng 9 năm 2022.

UEFA Europa League 2022–23 là mùa giải thứ 52 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 14 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động Puskás ở Budapest, Hungary. Budapest ban đầu được chỉ định để tổ chức trận chung kết của UEFA Europa League 2021-22, nhưng một số địa điểm đăng cai đã bị thay đổi vì sự chậm trễ và việc dời địa điểm của trận chung kết năm 2020 do đại dịch COVID-19.[1]

Đội vô địch của UEFA Europa League 2022–23 sẽ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2023-24 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23 trong trận Siêu cúp châu Âu 2023.

Với tư cách là đương kim vô địch của Europa League, Eintracht Frankfurt lọt vào UEFA Champions League 2022–23. Họ chỉ có thể bảo vệ danh hiệu nếu họ kết thúc ở vị trí thứ ba trong bảng của họ.

Phân bố đội của hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2022-23. Trong số đó, 15 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 40 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League [hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein, do không tổ chức giải vô địch quốc gia, và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ và Nga]. Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[2]

  • Đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League được nhận một suất tham dự vào Europa League [nếu họ không lọt vào Champions League thông qua thành tích giải vô địch quốc gia].
  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–7 và 9–15 có 1 đội lọt vào.
  • 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2022-23 được chuyển qua Europa League.

Thứ hạng hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với UEFA Europa League 2022-23, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2021, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2016-17 đến 2020-21.[3]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • [UCL] – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • [UECL] – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2022-23
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
 
Anh
100.569 2
 
Tây Ban Nha
97.855
 
Ý
75.438
 
Đức
73.570
 
Pháp
56.081 +1 [UCL]
 
Bồ Đào Nha
48.549 1
 
Hà Lan
39.200 +1 [UCL]
 
Nga
38.382 0 [Note RUS]
 
Bỉ
36.500 1 +1 [UCL]
 
Áo
35.825 +1 [UCL]
 
Scotland
33.375
 
Ukraina
33.100 +1 [UCL]
 
Thổ Nhĩ Kỳ
30.100 +2 [UCL]
 
Đan Mạch
27.875 +1 [UCL]
 
Síp
27.750 +2 [UCL]
 
Serbia
26.750 +1 [UCL]
 
Cộng hòa Séc
26.600
 
Croatia
26.275 0
 
Thụy Sĩ
26.225 +1 [UCL]
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
 
Hy Lạp
26.000 0 +1 [UCL]
 
Israel
24.375
 
Na Uy
21.000 +1 [UCL]
 
Thụy Điển
20.500 +1 [UCL]
 
Bulgaria
20.375 +1 [UCL]
 
Romania
18.200
 
Azerbaijan
16.875 +1 [UCL]
 
Kazakhstan
15.625
 
Hungary
15.500 +1 [UCL]
 
Belarus
15.250
 
Ba Lan
15.125
 
Slovenia
14.250 +1 [UCL]
 
Slovakia
13.625 +1 [UCL]
 
Liechtenstein
9.000
 
Litva
8.750 +1 [UCL]
 
Luxembourg
8.250 +1 [UCL]
 
Bosnia và Herzegovina
8.000
 
Cộng hòa Ireland
7.875 +1 [UCL]
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
 
Bắc Macedonia
7.625 0 +1 [UCL]
 
Armenia
7.375 +1 [UCL]
 
Latvia
7.375
 
Albania
7.250
 
Bắc Ireland
6.958 +1 [UCL]
 
Gruzia
6.875
 
Phần Lan
6.875 +1 [UCL]
 
Moldova
6.875 +1 [UCL]
 
Malta
6.375
 
Quần đảo Faroe
6.125
 
Kosovo
5.833
 
Gibraltar
5.666
 
Montenegro
5.000
 
Wales
5.000
 
Iceland
4.875
 
Estonia
4.750
 
Andorra
3.331
 
San Marino
1.166

Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[4]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa League 2022–23 Các đội tham dự vào vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trướcCác đội chuyển qua từ Champions League Vòng loại thứ ba
[14 đội] Nhóm các đội vô địch
[10 đội] Nhóm chính
[4 đội] Vòng play-off
[20 đội] Vòng bảng
[32 đội] Vòng play-off đấu loại trực tiếp
[16 đội] Vòng đấu loại trực tiếp
[16 đội]
  • 10 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League [Nhóm các đội vô địch]
  • 2 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 16–17
  • 2 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League [Nhóm các đội không vô địch]
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 8–15 [trừ Nga][Note RUS]
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba [Nhóm các đội vô địch]
  • 2 đội thắng từ vòng loại thứ ba [Nhóm chính]
  • 6 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League [Nhóm các đội vô địch]
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 1–7
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4
  • 10 đội thắng từ vòng play-off
  • 4 đội bị loại từ vòng play-off Champions League [Nhóm các đội vô địch]
  • 2 đội bị loại từ vòng play-off Champions League [Nhóm các đội không vô địch]
  • 4 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League [Nhóm các đội không vô địch]
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Champions League
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Do việc đình chỉ Nga thi đấu mùa giải châu Âu 2022–23 và vì đương kim vô địch Europa Conference League [Roma] đã giành quyền tham dự thông qua giải vô địch quốc gia, những thay đổi sau đây đối với danh sách tham dự đã được thực hiện:

  • Đội vô địch cúp quốc gia của hiệp hội 7 [Hà Lan] vào vòng bảng thay vì vòng play-off.
  • Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 13 [Thổ Nhĩ Kỳ], 14 [Đan Mạch] và 15 [Síp] vào vòng play-off thay vì vòng loại thứ ba.
  • Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 16 [Serbia] và 17 [Cộng hòa Séc] vào vòng loại thứ ba thay vì Europa Conference League.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • ECL: Đương kim vô địch Europa Conference League
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 4th, 5th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do hiệp hội quốc gia quyết định; tất cả các đội phải được UEFA chấp thuận
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • CH/LP PO: Đội thua từ vòng play-off [Nhóm các đội vô địch/không vô địch]
    • CH/LP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba [Nhóm các đội vô địch/không vô địch]
    • CH/LP Q2: Đội thua từ vòng loại thứ hai [Nhóm các đội vô địch/không vô địch]

Vòng loại thứ ba được chia làm Nhóm các đội vô địch [CH] và Nhóm chính [MP].

CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2022.[5]

Các đội lọt vào cho UEFA Europa League 2022–23 Vòng đấu tham dựĐội Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng bảngVòng play-offVòng loại thứ baCHMP
[UCL GS]
[UCL GS]
[UCL GS]
[UCL GS]
[UCL GS]
[UCL GS]
[UCL GS]
[UCL GS]
Roma [6th]ECL
Arsenal [5th]
Manchester United [6th]
Real Betis [CW]
Real Sociedad [6th]
Lazio [5th]
Union Berlin [5th]
SC Freiburg [6th]
Nantes [CW]
Rennes [4th]
Braga [4th]
Feyenoord [3rd]
Trabzonspor [UCL CH PO]
Red Star Belgrade [UCL CH PO]
Bodø/Glimt [UCL CH PO]
Qarabağ [UCL CH PO]
PSV Eindhoven [UCL LP PO]
Dynamo Kyiv [UCL LP PO]
Monaco [UCL LP Q3]
Sturm Graz [UCL LP Q3]
Union Saint-Gilloise [UCL LP Q3]
Midtjylland [UCL LP Q3]
Gent [CW]
Austria Wien [3rd]
Heart of Midlothian [3rd]
Dnipro-1 [Abd-3rd][Note UKR]
Sivasspor [CW]
Silkeborg [3rd]
Omonia [CW]
Apollon Limassol [UCL CH Q3]
Ludogorets Razgrad [UCL CH Q3]
Ferencváros [UCL CH Q3]
Žalgiris [UCL CH Q3]
Pyunik [UCL CH Q3]
Sheriff Tiraspol [UCL CH Q3]
Zürich [UCL CH Q2]
Olympiacos [UCL CH Q2]
Malmö FF [UCL CH Q2]
Maribor [UCL CH Q2]
Slovan Bratislava [UCL CH Q2]
F91 Dudelange [UCL CH Q2]
Shamrock Rovers [UCL CH Q2]
Shkupi [UCL CH Q2]
Linfield [UCL CH Q2]
HJK [UCL CH Q2]
Partizan [2nd]
Slovácko [CW]
Fenerbahçe [UCL LP Q2]
AEK Larnaca [UCL LP Q2]

Ghi chú

  1. ^

    Nga [RUS]: Vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, các câu lạc bộ bóng đá và đội tuyển quốc gia Nga đã bị FIFA và UEFA đình chỉ thi đấu do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[6] Vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, UEFA xác nhận rằng các câu lạc bộ Nga bị loại khỏi các giải đấu UEFA 2022–23.[7]

  2. ^

    Ukraina [UKR]: Cúp bóng đá Ukraina 2021–22 bị hủy bỏ do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022. Suất dự dành cho đội vô địch cúp quốc gia được chuyển qua cho đội đứng thứ ba của giải vô địch quốc gia tại thời điểm hủy bỏ, SC Dnipro-1, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa League 2022–23 bởi Hiệp hội bóng đá Ukraina.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu như sau. Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.

Lễ bốc thăm cho vòng loại được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[8] Lễ bốc thăm vòng bảng tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[9]

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2022–23[10]Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ ba 18 tháng 7 năm 2022 4 tháng 8 năm 2022 11 tháng 8 năm 2022
Play-off Vòng play-off 1 tháng 8 năm 2022 18 tháng 8 năm 2022 25 tháng 8 năm 2022
Vòng bảng Lượt trận 1 26 tháng 8 năm 2022 8 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 2 15 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 3 6 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 4 13 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 5 27 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 6 3 tháng 11 năm 2022
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng play-off đấu loại trực tiếp 7 tháng 11 năm 2022 16 tháng 2 năm 2023 23 tháng 2 năm 2023
Vòng 16 đội 24 tháng 2 năm 2023 9 tháng 3 năm 2023 16 tháng 3 năm 2023
Tứ kết 17 tháng 3 năm 2023 13 tháng 4 năm 2023 20 tháng 4 năm 2023
Bán kết 11 tháng 5 năm 2023 18 tháng 5 năm 2023
Chung kết 31 tháng 5 năm 2023 tại Sân vận động Puskás, Budapest

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 và 11 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.

Nhóm các đội vô địch Đội 1 TTSĐội 2 Lượt đi Lượt về
Malmö FF
5–2
F91 Dudelange
3–0 2–2
Shamrock Rovers
5–2
Shkupi
3–1 2–1
Linfield
0–5
Zürich
0–2 0–3
Olympiacos
3–3 [4–3 p]
Slovan Bratislava
1–1 2–2 [s.h.p.]
Maribor
0–3
HJK
0–2 0–1
Nhóm chính Đội 1 TTSĐội 2 Lượt đi Lượt về
AEK Larnaca
4–3
Partizan
2–1 2–2
Fenerbahçe
4–1
Slovácko
3–0 1–1

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1 TTSĐội 2 Lượt đi Lượt về
Dnipro-1
1–5
AEK Larnaca
1–2 0–3
Gent
0–4
Omonia
0–2 0–2
Austria Wien
1–6
Fenerbahçe
0–2 1–4
Zürich
3–1
Heart of Midlothian
2–1 1–0
HJK
2–1
Silkeborg
1–0 1–1
Malmö FF
5–1
Sivasspor
3–1 2–0
Ferencváros
4–1
Shamrock Rovers
4–0 0–1
Apollon Limassol
2–2 [1–3 p]
Olympiacos
1–1 1–1 [s.h.p.]
Pyunik
0–0 [2–3 p]
Sheriff Tiraspol
0–0 0–0 [s.h.p.]
Ludogorets Razgrad
4–3
Žalgiris
1–0 3–3 [s.h.p.]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2022.[11] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[5] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.

Bodø/Glimt, Nantes, Union Berlin và Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng Europa League. Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Tổng cộng có 23 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
BOD
ARS
PSV
ZUR
Bodø/Glimt
Arsenal
PSV Eindhoven
Zürich
1 2 1 1 0 3 2 +1 4 Đi tiếp vào vòng 16 đội 13 Oct 3 Nov 2–1
2 1 1 0 0 2 1 +1 3 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 6 Oct 20 Oct 3 Nov
3 1 0 1 0 1 1 0 1 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 27 Oct 13 Oct
4 2 0 0 2 2 4 −2 0 27 Oct 1–2 6 Oct

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
REN
FEN
AKL
DKV
Rennes
Fenerbahçe
AEK Larnaca
Dynamo Kyiv
1 2 1 1 0 4 3 +1 4 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–2 3 Nov 6 Oct
2 2 1 1 0 4 3 +1 4 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 27 Oct 6 Oct 2–1
3 2 1 0 1 2 2 0 3 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 13 Oct 27 Oct
4 2 0 0 2 1 3 −2 0 13 Oct 3 Nov 0–1

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
BET
LUD
ROM
HJK
Real Betis
Ludogorets Razgrad
Roma
HJK
1 2 2 0 0 5 2 +3 6 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–2 13 Oct 3 Nov
2 2 1 0 1 4 4 0 3 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 27 Oct 2–1 13 Oct
3 2 1 0 1 4 2 +2 3 Chuyển qua Europa Conference League 6 Oct 3 Nov 3–0
4 2 0 0 2 0 5 −5 0 0–2 6 Oct 27 Oct

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
BRA
USG
UNI
MAL
Braga
Union Saint-Gilloise
Union Berlin
Malmö FF
1 2 2 0 0 3 0 +3 6 Đi tiếp vào vòng 16 đội 6 Oct 1–0 3 Nov
2 2 2 0 0 4 2 +2 6 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 13 Oct 3 Nov 3–2
3 2 0 0 2 0 2 −2 0 Chuyển qua Europa Conference League 27 Oct 0–1 13 Oct
4 2 0 0 2 2 5 −3 0 0–2 27 Oct 6 Oct

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
RSO
MUN
SHE
OMO
Real Sociedad
Manchester United
Sheriff Tiraspol
Omonia
1 2 2 0 0 3 1 +2 6 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3 Nov 13 Oct 2–1
2 2 1 0 1 2 1 +1 3 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 27 Oct 13 Oct
3 2 1 0 1 3 2 +1 3 Chuyển qua Europa Conference League 6 Oct 0–2 3 Nov
4 2 0 0 2 1 5 −4 0 27 Oct 6 Oct 0–3

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
FEY
MID
LAZ
STU
Feyenoord
Midtjylland
Lazio
Sturm Graz
1 2 1 0 1 8 4 +4 3 Đi tiếp vào vòng 16 đội 13 Oct 3 Nov 6–0
2 2 1 0 1 5 2 +3 3 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 6 Oct 5–1 3 Nov
3 2 1 0 1 5 7 −2 3 Chuyển qua Europa Conference League 4–2 27 Oct 13 Oct
4 2 1 0 1 1 6 −5 3 27 Oct 1–0 6 Oct

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
FRE
QAR
NAN
OLY
SC Freiburg
Qarabağ
Nantes
Olympiacos
1 2 2 0 0 5 1 +4 6 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 6 Oct 27 Oct
2 2 1 0 1 4 2 +2 3 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 3 Nov 3–0 13 Oct
3 2 1 0 1 2 4 −2 3 Chuyển qua Europa Conference League 13 Oct 27 Oct 2–1
4 2 0 0 2 1 5 −4 0 0–3 6 Oct 3 Nov

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
FER
TRA
MON
RSB
Ferencváros
Trabzonspor
Monaco
Red Star Belgrade
1 2 2 0 0 4 2 +2 6 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–2 27 Oct 13 Oct
2 2 1 0 1 4 4 0 3 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 3 Nov 13 Oct 2–1
3 2 1 0 1 1 1 0 3 Chuyển qua Europa Conference League 0–1 6 Oct 3 Nov
4 2 0 0 2 1 3 −2 0 6 Oct 27 Oct 0–1

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022. Nguồn: UEFA

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Tính đến ngày 15 tháng 9 năm 2022.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng[12]Cầu thủĐộiSố bàn
thắngSố phút
đã chơi
1
Santiago Giménez
Feyenoord
3 53
2
Michael Gregoritsch
SC Freiburg
2 81
Alireza Jahanbakhsh
Feyenoord
108
Matías Vecino
Lazio
122
Tokmac Nguen
Ferencváros
140
Willian José
Real Betis
180

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng[13]Cầu thủĐộiSố pha
kiến tạoSố phút
đã chơi
1
Evander
Midtjylland
3 180
2
Oussama Idrissi
Feyenoord
2 110
Ciro Immobile
Lazio
145
Kamaldeen Sulemana
Rennes
154
Lorenzo Pellegrini
Roma
159
Anastasios Bakasetas
Trabzonspor
180
Ludovic Blas
Nantes
Juan Miranda
Real Betis

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • UEFA Champions League 2022-23
  • UEFA Europa Conference League 2022-23
  • Siêu cúp châu Âu 2023

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Budapest to host 2022 UEFA Europa League Final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Country coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ “Access list 2021–24” [PDF]. UEFA.com. Union of European Football Associations. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ a b “Club coefficients 2021/22”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  6. ^ “Ukraine crisis: Fifa and Uefa suspend all Russian clubs and national teams”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ “Uefa announces further sanctions on Russian clubs and national teams amid Ukraine invasion”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 2 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ “2022 European football calendar: Match and draw dates for all UEFA competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “International match calendar and access list for 2022/23”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations [51/2021]. 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ “UEFA Europa League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ “UEFA Europa League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  13. ^ “UEFA Europa League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức

Chủ Đề