Ký hiệu þ trong ống nước nghĩa là gì năm 2024

Bạn thường thấy trên ống nhựa có các ký hiệu như ống nhựa HDPE D200, D100, D25,.. hay các ký hiệu khác như PN10, PN8,.. Những ký hiệu này mang ý nghĩa gì? Hãy cùng Nhựa Hà Bách tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Một số ký tự cần biết khi lựa chọn ống nhựa

Mục lục bài viết

Ký tự PN10 là gì?

PN là từ viết tắt của Pressure Nominal trong tiếng Anh. Đây là cấn áp lực mà ống có thể chịu được, còn được gọi là áp suất danh nghĩa. PN là cách đặt tên bằng số của từng hệ thống đường ống. Ký hiệu PN thường được thể hiện trên thân đường ống hoặc phụ kiện ống.

Ký hiệu PN trong ống nước là thông số áp lực làm việc của ống, có đơn vị là bar, thể hiện áp lực chịu đựng tối đa của ống nước khi hoạt động liên tục trong điều kiện ở 20 độ C.

Tùy từng loại ống, sẽ có thông số PN khác nhau. Ví dụ, ống HDPE thường có áp suất danh nghĩa từ PN 6, PN 8, PN10, PN 12.5, PN 16, PN 20

Ví dụ: PN10 là thông số áp suất làm việc tối đa của ống nước trong điều kiện hoạt động liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 10bar [Tương đương khoảng 10kg/cm2].

PN16 là gì? PN16 là thông số áp lực làm việc tối đa của ống nước trong đều kiện vận hành liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 16bar.

Ống Nhựa HDPE D200 là gì? Có các loại ống nhựa nào

Ống nhựa HDPE đa dạng kích thước nhằm đáp ứng nhu cầu cầu từng công trình. Tùy vào mục đích sử dụng để bạn lựa chọn ống nhựa có kích thước thích hợp nhất.

Ống nhựa HPDE D20 Ống nhựa HPDE D50 Ống nhựa HPDE D63 Ống nhựa HPDE D25 Ống nhựa HPDE D300 Ống nhựa HDPE D40 Ống nhựa HDPE D65 Ống nhựa HDPE D70 Ống nhựa HDPE D80 Ống nhựa HDPE D90 Ống nhựa HDPE D100 Ống nhựa HDPE D125 Ống nhựa HDPE D140 Ống nhựa HDPE D160 Ống nhựa HDPE D180 Ống nhựa HDPE D200 Ống nhựa HDPE D225 Ống nhựa HDPE D250

Ví dụ: Ống HDPE D200 là ống có đường kính ngoài D200 và được sản xuất từ nhựa HDPE. Nhựa HDPE là viết tắt của high density polyethylene. Đây là một loại polyethylene nhiệt dẻo từ quá trình lọc dầu, trùng phân từ polyethylene có tỉ trọng cao dưới áp suất tương đối thấp với các xúc tác như crom, sillic catalyts… Ống HDPE D200 có nhiều ưu điểm nổi bật và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Đặc tính của ống nhựa HDPE D200

  • Có độ bền cao trong nhiều môi trường khắc nghiệt, chống lại sự bào mòn của các hoá chất đậm đặc có tính ăn mòn cao như axit, kiềm, muối
  • Độ bền cơ học cao, chống chịu va đập tốt, không bị vỡ hay biến dạng, chịu được tải trọng cao do kết cấu đặc biệt của thành ống
  • Chịu được ánh nắng mặt trời thích hợp lắp đặt đường ống ngoài trời
  • Khả năng chịu mài mòn tốt hơn ống thép và ống bê tông.

Quy cách ống nhựa HDPE D200

Ống nhựa HDPE D200 Có quy cách dạng cây [ cây 6m – cây 9m]. Ống nhựa được nối với phụ kiện bằng phương pháp hàn đối đầu.

Nhựa Hà Bách gửi quý khách bảng quy cách ống nhựa HDPE từ D25, D100 đến ống nhựa HDPE D200 dày 9,6 mm. Dựa vào bảng quy cách này, quý khách có thể lựa chọn sản phẩm và số lượng phù hợp với nhu cầu sử dụng

Ứng dụng của ống nhựa HDPE D200

Ống HDPE D200 chủ yếu được dùng làm đường ống cấp thoát nước, dẫn nước cho hệ thống phòng cháy chữa cháy… Ngoài ra, ống nhựa HDPE D200 còn phục vụ cho mục đích nông nghiệp, thủy lợi, dùng trong khai thác khoáng, cát, quặng hoặc luồn cáp điện lực… Để đảm bảo chất lượng, các đường ống HDPE D200 được phân phối tại Đại lý nhựa – Hà Bách đều được kiểm tra kỹ lưỡng về các thông số kỹ thuật, đảm bảo độ bền cao.

Mong rằng những thông tin trên đây sẽ giúp cho quý khách hàng chọn lựa đươc sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng của mình.

Đường kính danh nghĩa của ống nhựa là đường kính bên trong của ống, thường được đo bằng đơn vị mm hoặc inch. Đường kính danh nghĩa thường được thể hiện thông qua một cặp số hoặc ký hiệu trên bề mặt ống, ví dụ: DN40, OD63,... Đường kính danh nghĩa không giống như đường kính ngoại vi, nó xác định kích thước trong ứng dụng thực tế và tương ứng với một chu vi cố định.

Đường kính danh nghĩa được hiểu là đường kính bên trong của ống

\>>>> TÌM HIỂU NGAY: Các loại phi ống nước: Bảng kích thước ống nhựa tiêu chuẩn

2. Các ký hiệu của đường kính danh nghĩa

Trong ngành ống nhựa, có một loạt các ký hiệu thông dụng để biểu thị đường kính danh nghĩa của ống. Một số trong những ký hiệu quan trọng bao gồm:

  • DN: Viết tắt của "Diametre Nominal" [đường kính danh nghĩa trong tiếng Pháp], thường được sử dụng trong hệ thống đo lường quốc tế. Ví dụ: DN50 đại diện cho đường kính danh nghĩa 50mm.
  • OD: Viết tắt của "Outside Diameter" [đường kính ngoại vi], thường được sử dụng trong môi trường Bắc Mỹ và Anh. Ví dụ: OD63 tương ứng với đường kính ngoại vi 63mm.
  • NPS: Viết tắt của "Nominal Pipe Size" [kích thước ống danh nghĩa], thường được sử dụng trong hệ thống đo lường ống dẫn trong ngành cấp nước và xăng dầu.

Các ký hiệu được sử dụng phổ biến của đường kính ống

\>>>> BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM:

  • Ống nhựa PPR chính hãng | Bảng giá ống nhựa PPR mới nhất
  • Ống nhựa HDPE cấp thoát nước | Bảng giá ống nhựa HDPE mới nhất

3. Ứng dụng của đường kính danh nghĩa

Trong ngành công nghiệp ống nhựa, đường kính danh nghĩa đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định kích thước và sử dụng các loại ống khác nhau cho các ứng dụng đa dạng. Dưới đây là một số ví dụ về cách mà đường kính danh nghĩa được áp dụng trong thực tế:

  • Hệ thống cấp nước và thoát nước: Trong hệ thống cấp nước và thoát nước, việc chọn ống với đường kính danh nghĩa thích hợp là cực kỳ quan trọng để đảm bảo nước được cấp và thoát hiệu quả. Đường kính danh nghĩa giúp xác định khả năng chứa nước của ống và tốc độ dòng chảy thông qua ống.
  • Hệ thống ống dẫn hóa chất: Trong ngành công nghiệp hóa chất, sự khắt khe trong việc chọn ống đúng đường kính danh nghĩa là quan trọng để đảm bảo tính an toàn cho cả sản phẩm hóa chất lẫn môi trường xung quanh. Đường kính danh nghĩa giúp xác định khả năng chịu áp lực và kháng hóa chất của ống.
  • Hệ thống điều hòa không khí và thông gió: Trong các hệ thống điều hòa không khí và thông gió, đường kính danh nghĩa quyết định khả năng lưu lượng không khí thông qua ống. Việc lựa chọn ống có đường kính danh nghĩa phù hợp giúp đảm bảo hiệu suất tốt trong việc cung cấp không khí tới các khu vực cần thiết.
  • Xây dựng và công trình: Trong xây dựng, việc sử dụng ống với đường kính danh nghĩa chính xác là quan trọng để xây dựng các hệ thống ống dẫn nước, ống dẫn khí, và ống thoát nước đáng tin cậy. Đường kính danh nghĩa giúp đảm bảo tính ổn định của hệ thống và tránh tình trạng quá tải hoặc kém hiệu quả.
  • Ngành công nghiệp dầu và khí: Trong việc vận chuyển dầu, khí và các chất lỏng khác qua ống dẫn, đường kính danh nghĩa quyết định khả năng chịu áp lực, tỷ trọng dòng chảy và tốc độ chảy. Việc sử dụng ống với đường kính danh nghĩa đúng giúp đảm bảo an toàn và hiệu suất trong quá trình vận chuyển.

\>>>> ĐỌC THÊM:

  • Cách đo phi ống nước chuẩn | Tìm hiểu đơn vị đo, bảng quy đổi
  • Ống uPVC là gì? Đặc điểm, tính năng nổi bật & ứng dụng

4. Bảng quy đổi kích thước của ống theo đường kính danh nghĩa

Dưới đây là một bảng tham khảo quy đổi giữa đường kính danh nghĩa [DN] và các đơn vị đo khác như đường kính ngoại vi [OD] và kích thước ống danh nghĩa khác như NPS [Nominal Pipe Size]:

Đường kính danh nghĩa [DN]

Đường kính ngoại vi [OD] [mm]

Kích thước ống danh nghĩa khác

DN15

21.3

NPS 1/2

DN20

26.9

NPS 3/4

DN25

33.7

NPS 1

DN32

42.4

NPS 1.25

DN40

48.3

NPS 1.5

DN50

60.3

NPS 2

DN65

76.1

NPS 2.5

DN80

88.9

NPS 3

DN100

114.3

NPS 4

DN125

139.7

NPS 5

DN150

168.3

NPS 6

DN200

219.1

NPS 8

DN250

273.0

NPS 10

DN300

323.9

NPS 12

Lưu ý rằng bảng này chỉ là một ví dụ nhỏ về cách thức quy đổi kích thước ống dựa trên đường kính danh nghĩa. Việc này giúp người dùng lựa chọn ống phù hợp với yêu cầu cụ thể của ứng dụng.

Trên đây, Dekko đã chia sẻ về khái niệm, các ký hiệu và tính ứng dụng của đường kính danh nghĩa. Mong rằng, qua bài viết này sẽ giúp cho bạn có thể nhiều thông tin hữu ích và lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Chủ Đề