Tổng quan về vải dệt kim Knit
Posted at 23:06h in Fabric by qlrootmerism 0 Comments
2 Likes
Share
TỔNG QUAN VỀ VẢI KNIT
1] Các loại vải knit
2] Quy trình vải knit
3] Lỗi vải knit
1. CÁC LOẠI VẢI KNIT
Circular Knit [Dệt kim tròn]
Đặc điểm vải: giãn theo chiều ngang nhiều
C/K chia ra làm 2 nhánh là Single Knit và Double Knit
Single Knit
- Single Jersey [thun 4 chiều]
- Pique [cá sấu]
- French Terry [vảy cá]
- Single Jackquard [vải có hoa văn lặp đều]
Ứng Dụng
- Single Jersey: T-shirts, Legging, Innerwear, Underwear, Sportwear.
- Pique: Polo-shirts
- French Terry: Hoodie, pant, jacket
- Fleece: Winter Jacket/Sweaters
- Single Jackquard: T-shirts
Double Knit
- Double face
- Rib
- Interlock
- Double jackquard
Ứng Dụng
- Double face: Fall/winter wear
- Rib: sweaters/Collar/Line
- Interlock: T-shirts, pants, sportwear
- Double Jackquard: Fall/winter wear
Flat Knit [dệt kim bằng]
- Rib [phổ biến nhất]
- Vớ/tất
- Áo/quần
Warp Knit [dệt kim dọc]
- Tricot ~ pant, sportwear
- Raschel [Lace, Mesh] ~ Contrast fabric [vải phối], lining, giày
- Rất dễ nhận biết là cấu trúc dệt kim dọc rất bền nên rất khó xé/bóc tách sợi
2. QUY TRÌNH VẢI KNIT
Sợi [Yarn]-> Dệt [Knitting] -> Đưa qua máy chông sọc dọc -> Định hình [heat-setting] -> Nấu Tẩy [Scouring]-> Nhuộm và hoàn tất [Dyeing and Finishing]-> Giặt/Sấy [Wash/Dry] -> Compacting -> Định hình lần 2 [Final setting] -> Hoàn tất khô [nhung -peach, cào-brushed] -> Kiểm vải [fabric inspection] -> Đóng gói [packing]
3. CÁC LỖI VẢI KNIT PHỔ BIẾN
- Quăn mép [ĐỊNH HÌNH]
- Lủng vải [ĐỊNH HÌNH]
- Đơ vải [ĐỊNH HÌNH]
- Sọc vải [NGUYÊN LIỆU/ MÁY DỆT]
- Vỡ mặt vải [ĐỊNH HÌNH]
- Ăn màu ko đều [NGUYÊN LIỆU/ THUỐC NHUỘM/NHUỘM]
- Bền màu kém [THUỐC NHUỘM/NHUỘM]
- Thiếu khổ [ĐỊNH HÌNH]
- Trọng lượng [CHI SỐ, VÒNG SỢI, DR, DỒN KHỔ]
- Hand-feel [CHẤT LIỆU, ĐỊNH HÌNH, CHI SỐ, CẤP MÁY]
- Độ co giãn/độ hồi ko đạt [ĐỊNH HÌNH, CHẤT LIỆU, CHI SỐ,.]