Năm nay, 3 ngành lấy điểm chuẩn cao nhất là Quản trị thương mại điện tử, Marketing thương mại và Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 27 điểm. Tiếp đến là một số ngành có điểm trúng tuyển khá cao là: Marketing số [26,9 điểm], Quản trị thương hiệu [26,7], Thương mại quốc tế [26,6 điểm], Tiếng Anh thương mại [26,5 điểm] và Kinh tế quốc tế [26,5 điểm].
Điểm trúng tuyển thấp nhất vào Trường Đại học Thương mại là 25,8 điểm, thuộc về các ngành: Tài chính công, Luật kinh tế, Luật thương mại quốc tế, Tiếng Pháp thương mại và Kế toán công.
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 chương trình đào tạo chuẩn, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 của Trường Đại học Thương mại như sau [Nguồn: Trường Đại học Thương mại].
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 16/09/2022 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/09/2022. Trường sẽ gửi Giấy báo trúng tuyển và nhập học qua đường bưu điện cho những thí sinh xác nhận nhập học trước 17 giờ 00 ngày 21/09/2022.
Thí sinh xác nhận nhập học sau 17 giờ 00 ngày 21/09/2022 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/09/2022, sẽ nhận Giấy báo trúng tuyển và nhập học tại trường từ ngày 03/10/2022.
Thí sinh thực hiện nhập học trực tuyến trên hệ thống nhập học của trường theo địa chỉ: //nhaphoc.tmu.edu.vn từ ngày 19/09/2022 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/09/2022 [theo Hướng dẫn nhập học năm 2022]; nộp hồ sơ nhập học [bản cứng] trực tiếp tại Trường từ 03/10 đến 21/10/2022 [theo Kế hoạch số 1173/KH-ĐHTM ngày 14/09/2022 về kế hoạch nhập học đại học chính quy Khóa 58].
TPO - Chiều 15/9, trường ĐH Thương mại công bố điểm chuẩn cao nhất là 27 với các ngành Marketing thương mại, Quản trị thương mại điện tử, Logistics và chuỗi quản lý cung ứng.
Các ngành còn lại, điểm chuẩn dao động từ 25,8-26,9.
Năm 2021, ngành Marketing [Marketing thương mại] có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 27,45 điểm. Như vậy, điểm chuẩn ngành "hot" này năm nay giảm 0,45 điểm so với năm ngoái.
Điểm chuẩn các ngành vào ĐH Thương Mại năm 2022 cụ thể như sau:
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 16 đến 30/9. Cùng với đó, các em sẽ nộp hồ sơ nhập học bản cứng tại trường từ ngày 3 đến 21/10.
Năm 2022, Đại học Thương mại tuyển 4.150 chỉ tiêu theo bảy phương thức. Ngoài xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, căn cứ điểm thi tốt nghiệp THPT, trường còn xét học bạ, sử dụng điểm thi đánh giá năng lực, xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi với điểm thi hoặc điểm học bạ.
Học phí năm học 2022-2023 của trường Thương mại được chia thành ba nhóm, trong đó các chương trình chất lượng cao 31,25-33,5 triệu đồng một năm. So với mức 30,5-33,5 của năm 2021, học phí mới gần như không tăng.
- Kết nối xanh
- Cần biết
Thứ năm, 15/09/2022 16:05 [GMT+7]
Đại học Thương Mại công bố điểm chuẩn năm 2022, thấp nhất 25,8 điểm
Your browser does not support the audio element. Miền BắcMiền Nam
Trường Đại học Thương mại vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2022.Theo đó, ngành Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 27 điểm.
Chiều nay [15/9], Trường Đại học Thương mại công bố điểm chuẩn năm 2022 theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT. Trong 22 ngành và chuyên ngành mà trường đào tạo, tất cả đều lấy điểm chuẩn từ 25,8 trở lên. Nếu không có điểm cộng, thí sinh phải đạt trung bình 8,6 điểm mỗi môn mới có thể trúng tuyển.
Theo đó, ngành Marketing [Marketing thương mại], Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử [Quản trị thương mại điện tử] có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 27 điểm.
Năm 2021, ngành Marketing [Marketing thương mại] có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 27,45 điểm. Như vậy, điểm chuẩn ngành "hot" này năm nay giảm 0,45 điểm so với năm ngoái.
Điểm chuẩn thấp nhất là 25,8 gồm các ngành: Kế toán [Kế toán công], Tài chính - Ngân hàng [Tài chính công], Luật Kinh tế, Quản trị kinh doanh [Tiếng Pháp thương mại], Luật Kinh tế [Luật Thương mại quốc tế].
Năm nay, Đại học Thương mại tuyển 4.150 chỉ tiêu theo bảy phương thức. Ngoài xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, căn cứ điểm thi tốt nghiệp THPT, trường còn xét học bạ, sử dụng điểm thi đánh giá năng lực, xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi với điểm thi hoặc điểm học bạ.
Được biết, học phí năm học 2022-2023 đối với sinh viên chính quy tuyển sinh năm 2022, đối với chương trình đào tạo chuẩn là từ 23 đến 25 triệu đồng/năm học theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo.
Học phí các chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình tích hợp là từ 31,25 đến 33,495 triệu đồng/năm học theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo. Học phí các chương trình định hướng nghề nghiệp là 23 triệu đồng/năm học.
Theo đó, mức tăng học phí từng năm so với năm trước liền kề không quá 10% và không quá trần học phí theo Nghị định 81 của Chính phủ.
Lan Anh
- 3 cách tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2022 nhanh và chính xác nhất
- Có hơn 60 trường thông báo lịch công bố điểm chuẩn đại học
- Đại học Thủy Lợi công bố điểm chuẩn năm 2022, cao nhất 26,6 điểm
- Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn 2022, cao nhất là 28,5 điểm
Bạn đang đọc bài viết Đại học Thương Mại công bố điểm chuẩn năm 2022, thấp nhất 25,8 điểm. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0917 681 188 Hoặc email:
- Đại học Thương Mại
- công bố điểm chuẩn
- điểm chuẩn năm 2022
- marketing
- xét tuyển đại học
- tuyển sinh đại học
Trường Đại học Thương mại vừa công bố điểm chuẩn năm 2022, ngành cao nhất là 27 điểm, ngành thấp nhất là 25,8 điểm.
Theo đó, ngành Marketing [Marketing thương mại], Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử [Quản trị thương mại điện tử] có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 27 điểm.
Năm 2021, ngành Marketing [Marketing thương mại] có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 27,45 điểm. Như vậy, điểm chuẩn ngành "hot" này năm nay giảm 0,45 điểm so với năm ngoái.
Điểm chuẩn thấp nhất là 25,8 gồm các ngành: Kế toán [Kế toán công], Tài chính - Ngân hàng [Tài chính công], Luật Kinh tế, Quản trị kinh doanh [Tiếng Pháp thương mại], Luật Kinh tế [Luật Thương mại quốc tế].
Chi tiết điểm chuẩn từng chuyên ngành như sau:
Trường Đại Học Thương Mại [mã trường: TMA] là trường Công lập, có 26 ngành đào tạo tập chung chủ yếu vào đào tạo các khối ngành về Kinh tế, Quản trị, Marketing… Năm 2021 điểm chuẩn đại học thương mại dao động từ 25,8 điểm đến 27,45 điểm. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 4150 chỉ tiêu [tăng 200 chỉ tiêu so với năm 2020]. Trung bình để trúng tuyển vào ĐH Thương Mại, thí sinh cần đạt 8,6 điểm mỗi môn.
Trường tuyển sinh các khối A00; A01; D01; D07.
Năm 2021, ngành lấy điểm cao nhất là Marketing [27,45 điểm], thấp nhất là ngành Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành [25,8 điểm].
Trung bình điểm năm 2021 cao hơn năm 2020 là 2 điểm. Điểm sàn xét tuyển là 18 điểm.
Điểm chuẩn Đại Học Thương Mại là từ 18 điểm trở lên.1: Điểm chuẩn Đại học Thương Mại năm 2021:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh [Quản trị kinh doanh] | A00; A01; D01; D07 | 26.7 | |
2 | TM02 | Quản trị khách sạn [Quản trị khách sạn] | A00; A01; D01; D07 | 26.15 | |
3 | TM03 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành] | A00; A01; D01; D07 | 26.2 | |
4 | TM04 | Marketing [Marketing thương mại] | A00; A01; D01; D07 | 27.45 | |
5 | TM05 | Marketing [Quản trị thương hiệu] | A00; A01; D01; D07 | 27.15 | |
6 | TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 27.4 | |
7 | TM07 | Kế toán [Kế toán doanh nghiệp] | A00; A01; D01; D07 | 26.6 | |
8 | TM08 | Kế toán [Kế toán doanh nghiệp – chất lượng cao] | A01; D01; D07 | 26.1 | |
9 | TM09 | Kế toán [Kế toán công] | A00; A01; D01; D07 | 26.2 | |
10 | TM10 | Kiểm toán [Kiểm toán] | A00; A01; D01; D07 | 26.55 | |
11 | TM11 | Kinh doanh quốc tế [Thương mại quốc tế] | A00; A01; D01; D07 | 27.1 | |
12 | TM12 | Kinh tế quốc tế [Kinh tế quốc tế] | A00; A01; D01; D07 | 26.95 | |
13 | TM13 | Kinh tế [Quản lý kinh tế] | A00; A01; D01; D07 | 26.35 | |
14 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng [Tài chính – Ngân hàng thương mại] | A00; A01; D01; D07 | 26.35 | |
15 | TM15 | Tài chính – Ngân hàng [Tài chính – Ngân hàng thương mại – chất lượng cao] | A01; D01; D07 | 26.1 | |
16 | TM16 | Tài chính – Ngân hàng [Tài chính công] | A00; A01; D01; D07 | 26.15 | |
17 | TM17 | Thương mại điện tử [Quản trị Thương mại điện tử] | A00; A01; D01; D07 | 27.1 | |
18 | TM18 | Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh thương mại] | A01; D01; D07 | 26.7 | |
19 | TM19 | Luật kinh tế [Luật kinh tế] | A00; A01; D01; D07 | 26.1 | |
20 | TM20 | Quản trị kinh doanh [Tiếng Pháp thương mại] | A00; A01; D01; D03 | 26 | |
21 | TM21 | Quản trị kinh doanh [Tiếng Trung thương mại] | A00; A01; D01; D04 | 26.8 | |
22 | TM22 | Hệ thống thông tin quản lý [Quản trị | A00; A01; D01; D07 | 26.3 | |
23 | TM23 | Quản trị nhân lực [Quản trị nhân lực doanh nghiệp] | A00; A01; D01; D07 | 26.55 | |
24 | TM24 | Quản trị khách sạn [Quản trị khách sạn – đào tạo theo cơ chế đặc thù] | A01; D01; D07 | 25.8 | |
25 | TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – đào tạo theo cơ chế đặc thù] | A01; D01; D07 | 25.8 | |
26 | TM26 | Hệ thống thông tin quản lý [Quản trị hệ thống thông tin – đào tạo theo cơ chế đặc thù] | A00; A01; D01; D07 | 26.2 |
2: Điểm chuẩn Đại học Thương Mại năm 2020:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh [Quản trị kinh doanh] | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | |
2 | TM02 | Quản trị khách sạn [Quản trị khách sạn] | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | |
3 | TM03 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành] | A00; A01; D01; D07 | 25.4 | |
4 | TM04 | Marketing [Marketing thương mại] | A00; A01; D01; D07 | 26.7 | |
5 | TM05 | Marketing [Quản trị thương hiệu] | A00; A01; D01; D07 | 26.15 | |
6 | TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng] | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | |
7 | TM07 | Kế toán [Kế toán doanh nghiệp] | A00; A01; D01; D07 | 26 | |
8 | TM09 | Kế toán [Kế toán công] | A00; A01; D01; D07 | 24.9 | |
9 | TM10 | Kiểm toán [Kiểm toán] | A00; A01; D01; D07 | 25.7 | |
10 | TM11 | Kinh doanh quốc tế [Thương mại quốc tế] | A00; A01; D01; D07 | 26.3 | |
11 | TM12 | Kinh tế quốc tế [Kinh tế quốc tế] | A00; A01; D01; D07 | 26.3 | |
12 | TM13 | Kinh tế [Quản lý kinh tế] | A00; A01; D01; D07 | 25.15 | |
13 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng [Tài chính – Ngân hàng thương mại] | A00; A01; D01; D07 | 25.3 | |
14 | TM16 | Tài chính – Ngân hàng [Tài chính công] | A00; A01; D01; D07 | 24.3 | |
15 | TM17 | Thương mại điện tử [Quản trị Thương mại điện tử] | A00; A01; D01; D07 | 26.25 | |
16 | TM18 | Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh thương mại] | A01; D01; D07 | 25.4 | |
17 | TM19 | Luật kinh tế [Luật kinh tế] | A00; A01; D01; D07 | 24.7 | |
18 | TM20 | Quản trị kinh doanh [Tiếng Pháp thương mại] | A00; A01; D03; D01 | 24.05 | |
19 | TM21 | Quản trị kinh doanh [Tiếng Trung thương mại] | A00; A01; D04; D01 | 25.9 | |
20 | TM22 | Hệ thống thông tin quản lý [Quản trị hệ thống thông tin] | A00; A01; D01; D07 | 25.25 | |
21 | TM23 | Quản trị nhân lực [Quản trị nhân lực doanh nghiệp] | A00; A01; D01; D07 | 25.55 | |
22 | TM08 | Kế toán [Kế toán doanh nghiệp] | A01; D01; D07 | 24 | CLC |
23 | TM15 | Tài chính – Ngân hàng [Tài chính – Ngân hàng thương mại] | A01; D01; D07 | 24 | CLC |
24 | TM24 | Quản trị khách sạn [Quản trị khách sạn] | A01; D01; D07 | 24.6 | Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù |
25 | TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành] | A01; D01; D07 | 24.25 | Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù |
26 | TM26 | Hệ thống thông tin quản lý [Quản trị hệ thống thông tin] | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù |
Kết Luận:
Trên đây là Điểm chuẩn của trường Đại Học Thương Mại [điểm trung bình từ 8,6 điểm/ môn]. Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân cũng là một trường đào tạo chuyên sâu về khối ngành Kinh tế, Tài chính nhưng có điểm đầu vào cao hơn [trung bình 9 điểm/ 1 môn] Thí sinh có thể xem thêm tại:
+ Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế Quốc Dân