Khoảng cách từ nhà đến trường bằng tiếng Anh

Bạn đang muốn tìm mẫu câu, cách hỏi khoảng cách trong tiếng Anh để chuẩn bị vốn kiến thức cần thiết cho chuyến du lịch nước ngoài sắp tới, vậy hãy tham khảo mẫu câu hỏi khoảng cách how far dưới đây mà Taimienphi.vn đã tổng hợp.

Hỏi khoảng cách bằng tiếng Anh, How far

Cách hỏi khoảng cách trong tiếng Anh

1. Cách hỏi

How far là câu hỏi dùng để hỏi khoảng cách. Câu hỏi khoảng cách trong tiếng Anh có cấu trúc như sau:

How far + is/are/am + subject?

Ví dụ- How far is it?Phiên âm: [hau] [fæks] [iz] [it][Tạm dịch: Chỗ đó cách đây bao xa?]- Is it a long way?Phiên âm: [iz] [it] [ə] [lɔη] [wei][Tạm dịch: Chỗ đó có xa không?]- Is it far?Phiên âm: [iz] [it] [fæks][Tạm dịch: Chỗ đó có xa không?]- How far is it to the beach from here?Phiên âm: [hau] [fæks] [iz] [it] [tu:] [ði:] [bi:t∫] [frɔm] [hiə]

[Tạm dịch: Bãi biển cách đây bao xa]

2. Trả lời khoảng cách

Với câu hỏi How far thì bạn không thể trả lời Yes hoặc No mà bạn cần đưa ra con số.Ví dụ:- How fax is it to the airport?[Tạm dịch: Sân bay cách đây bao xa?]=> Trả lời: It is about 30km.[Tạm dịch: Khoảng 30km]- Is it a long way?[Tạm dịch: Nó xa không vậy?]=> Trả lời: No, it just a four mintues to walk.

[Tạm dịch: Không, đi bộ mất 4 phút.]

3. Đoạn hội thoại minh họa

Sau đây là các đoạn hội thoại giúp bạn hiểu hơn và biết cách vận dụng câu hỏi khoảng cách how far.a. A: Hey, do you want to go to movie at this weekend?[Tạm dịch: Này, cậu có muốn đi xem phim vào cuối tuần này không?]B: Hm. Sound great. Which is cinema?[Tạm dịch: Hm. Được đó. Rạp chiếu phim nào?]A: I think we should go to Lotte cinema.[Tạm dịch: Tớ nghĩ chúng ta nên đến rạp chiếu phim Lotte.]

B: I don't know about that cinema. Is it far from here?

[Tạm dịch: Tớ không biết rạp chiếu phim đó. Nó có xa không?]A: No, it's quite close, in center.[Tạm dịch: Không, nó khá gần, nằm ở trung tâm.]B: Okay. See you then[Tạm dịch: Vậy được. Hẹn gặp cậu sau nhé]

b. A: Excuse me. Can I have a restaurant nearby?

[Xin lỗi bạn. Cho hôi hỏi ở gần đây có nhà hàng nào không?]B: Yes, It's Chopper's restaurants.[Có, nó là nhà hàng Chopper]

A: How far is it to the restaurants?

[Nhà hàng cách đây bao xa?]B: Chopper's restaurant is abotu 500 metres from here.[Nhà hàng Chopper cách đây 500m]A: Could you tell me how to get to Chopper's restaurant?[Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà hàng Chopper không?]B: Go to straight 200m. Then turn right, you see the Chopper's restaurant.[Đi thẳng 200m. Sau đó rẽ phải là bạn nhìn thấy nhà hàng Chopper.A. Thanks you.

[Cảm ơn]

Các câu hỏi bằng tiếng Anh khác:

=>Cách hỏi ngày sinh nhật bằng tiếng Anh
=>4 cách hỏi về nghề nghiệp bằng tiếng Anh
=>Cách hỏi màu sắc bằng tiếng Anh

Trên đây là cách hỏi khoảng cách trong tiếng Anh và cách trả lời câu hỏi khoảng cách, hi vọng bạn sẽ tự tin khi hỏi đường, hỏi khoảng cách khi đi du lịch sau khi đọc bài viết này.

Chắc chắn, có rất nhiều bạn đọc đã được người nước ngoài đi du lịch nhờ bạn chỉ đường hoặc bạn chuẩn bị đi nước ngoài và muốn học câu hỏi về khoảng cách, vậy hôm nay Taimienphi.vn xin hướng dẫn cách hỏi khoảng cách trong tiếng Anh giúp các bạn trau dồi, tự tin hơn khi hỏi đường bằng tiếng Anh.

Status yêu xa hay dành cho các cặp đôi Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi đúng cách trong tiếng Anh Cách hỏi và trả lời về chiều dài, chiều rộng, chiều cao trong tiếng Anh Cách tắt quảng cáo khi chơi game How to Loot Những câu hỏi, trả lời tiếng Anh thông dụng khi đi du lịch Cách hỏi họ tên trong tiếng Anh và trả lời, What's your name?

Con đương từ nhà tới trường trở thành 1 trong những hành trình quen thuộc nhất trong quãng thời học sinh của mỗi người và nó có thể in đậm trong tâm trí của mọi người đặc biệt là nếu bạ ở gần đi bộ hoặc đi xe đạp thì kí ức nó còn sâu đậm hơn. Nếu bạn ở thành phố thì những con đường đi học thường không có nhiều nét nên thơ lắm mà thay vào đó là sự đông đúc xô bồ của dòng xe cộ và có thể là cả khói bụi nữa. Tuy nhiên nếu bạn ở các vùng quê con đườg đi học có thể qua những cánh đồng mênh mong, dòng sông xanh ngắt những cánh cò chập chờn.... tạo nên khung cảnh rất thiên nhiên.


Con đường từ nhà tới trường có thể có rất nhiều điều thú vị hay ho và này nọ​

Bài viết 1: Viết đoạn văn miêu tả con đường từ nhà tới trường bằng tiếng Anh

Vocabulary:

Scenery

: Cảnh quan.


Path : Con đường. Narrow [adj]: Hẹp.

Range : Dãy.


Fence : Hàng rào.
Bridge : Cây cầu. I live in the countryside, and I usually walk to school. The scenery on the way to my school is very beautiful, and I love to enjoy the nature. The path is a little bit narrow, so I have to step aside whenever there is anybody that goes on the opposite direction. Right next to the path is a large rice field, and I can see a lot of people working on them. On the right of the path is a range of trees. There are bamboos, coconut, and other fruits trees. People put some fences to protect the trees at some parts, but mostly there is space for walkers to stand. This path also leads to the market, so it is quite busy and crowded in the morning. I have to cross two bridges, and traffic jams always happen at those two bridges. It is quite a long walk to get to school, but I love walking among nature and other lovely people in my village. Dịch: Tôi sống ở vùng nông thôn, và tôi thường đi bộ đến trường. Phong cảnh trên đường đến trường tôi rất đẹp, và tôi thích tận hưởng thiên nhiên. Con đường có một chút hẹp, vì vậy tôi phải bước sang một bên bất cứ khi nào có ai đi ngược chiều lại. Ngay bên cạnh con đường là một cánh đồng lúa lớn, và tôi có thể thấy rất nhiều người đang làm đồng. Ở bên phải của con đường là một loạt các loại cây. Có tre, dừa, và một số cây ăn quả khác. Mọi người dựng hàng rào ở một số nơi để bảo vệ cây, nhưng phần lớn đều chừa không gian để người đi bộ đứng. Con đường này cũng dẫn đến chợ, do đó nó là khá nhộn nhịp và đông đúc vào buổi sáng. Tôi phải băng qua hai cây cầu, và nơi đó luôn là nơi bị kẹt xe. Tôi phải đi một khoảng đường khá dài để đến trường, nhưng tôi thích đi bộ giữa thiên nhiên và những người dân dễ mến trong làng của tôi.

Bài viết 2: Miêu tả con đường từ nhà em tới trường học

Vocabulary:

Food stall : Quán ăn.


Vehicle : Phương tiện giao thông.
Bakery shop : Tiệm bánh mì.
Block : Dãy nhà. Every morning, my mother takes me to school on her motorbike. We leave the house at about 6 in the morning because my school is a little bit far, and at that time the roads are still quite. Most of the stores are not opened yet, and there are just a few coffee shops or food stalls that sell breakfast. However, when we go pass the markets, I can see they are very crowded and full with people. The atmosphere is still cool and fresh because there are not many vehicles. We take about 4 or 5 corners before my mother stops by a bakery shop to buy me something to eat. After that we go for about two more blocks to get to school. Although I do not like to wake up early, but it is such a good feeling to enjoy the morning before starting the class. Dịch: Mỗi buổi sáng, mẹ tôi đưa tôi đến trường bằng xe máy. Chúng tôi rời khỏi nhà vào khoảng 6 giờ sáng bởi vì trường học của tôi hơi xa, và lúc đó những con đường vẫn còn khá yên lặng. Hầu hết các cửa hàng chưa mở cửa, và chỉ có một vài quán cà phê hoặc quầy hàng thức ăn bán bữa sáng. Tuy nhiên, khi chúng tôi đi qua các ngôi chợ, tôi có thể thấy chúng rất đông đúc và đầy ắp người đi chợ. Bầu không khí vẫn mát mẻ và trong lành vì không có nhiều xe cộ. Chúng tôi qua khoảng 4 hoặc 5 ngã tư đường trước khi mẹ tôi dừng lại bởi một cửa hàng bánh mì để mua cho tôi một cái gì đó để ăn sáng. Sau đó chúng tôi đi thêm hai dãy nhà nữa để đến trường. Mặc dù tôi không thích thức dậy sớm, nhưng việc được tận hưởng buổi sớm mai trước khi bắt đầu lớp học lại là một cảm giác tốt. Bài viết 3: Vocabulary:

Seashore : Bờ biển.


Sandbank : Bãi cát. Foggy [adj]: Có sương mù.

Slope : Con dốc.

I live near the beach, so it can be said that I walk on the seashore to get to school. I actually go to school by bike, and I always spend time to look at the beautiful views on the road. The beach is nearly empty in the early morning, and the sandbank is very clean. The tree ranges are still wet after a foggy night, and the water drops sparkle under the sunlight like a thousand pieces of diamond. I have to cross may slopes on my way, but I already get used to it so I do not feel too tired. The bus stops are full with students waiting for their bus to go to school, and I can see some of my friends standing there. Some tourists decide to go for an early swim, and the beach starts to become more crowded as I go farther and farther. The way to my school is so beautiful, and enjoy it is a great way to start a new day. Dịch: Tôi sống gần bãi biển, vì vậy có thể nói rằng tôi đi trên bờ biển để đến trường. Thật ra tôi đi học bằng xe đạp, và tôi luôn dành thời gian để ngắm nhìn khung cảnh đẹp đẽ trên đường. Bãi biển gần như trống trơn vào sáng sớm, và bờ cát rất sạch sẽ. Các dãy cây vẫn còn ướt sau một đêm sương dày, và những giọt nước lấp lánh dưới ánh sáng mặt trời tựa như hàng ngàn viên kim cương. Tôi phải băng qua nhiều con dốc trên đường đi, nhưng tôi đã quen với điều đó rồi nên tôi không cảm thấy quá mệt. Các trạm xe buýt đầy nhóc học sinh đang chờ xe buýt đến trường, và tôi có thể thấy vài người bạn của tôi đang đứng ở đó. Có một số du khách quyết định đi bơi sớm, và bãi biển bắt đầu trở nên đông đúc hơn khi tôi đi xa hơn và xa hơn. Con đường đến trường của tôi thật đẹp, và tận hưởng nó là một cách tuyệt vời để bắt đầu một ngày mới.

Hy vọng qua 2 đoạn văn khá ngắn gọn về miêu tả con đường từ nhà em tới trường học các bạn sẽ biết cách viết đoạn văn hoặc bài văn bằng tiếng ANh về miêu tả con đường từ nhà tới trường hay và đúng ngữ pháp nhé

  • Chủ đề con đường
  • Video liên quan

    Chủ Đề