Khi cho khí etilen vào dung dịch brom, sản phẩm tạo thành có công thức là

Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là :


A.

B.

Dung dịch mất màu, có kết tủa màu trắng xuất hiện

C.

Dung dịch chuyển dần sang màu xanh

D.

Cho các phản ứng sau: a. FeO + H2SO4đ,n -> b. FeS + H2SO4đ,n -> c. Al2O3 + HNO3 -> d. Cu + Fe2[SO4]3 -> e. RCHO + H2 --Ni,t0--> f. glucose + AgNO3 + NH3 + H2O -> g. etilen + Br2 -> h. glixerol + Cu[OH]2 ->

A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, g.

D. a, b, c, d, e, h.

Tiến hành các thí nghiệm sau: [1]. Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. [2]. Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. [3]. Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. [4]. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. [5]. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. [6]. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe[NO3]2. [7]. Cho FeS vào dung dịch HCl. [8]. Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. [9]. Cho Cr vào dung dịch KOH [10]. Nung NaCl ở nhiệt độ cao. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 8 B. 10 C. 7

D. 9

Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4 loãng. [b]Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. [c] Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. [d]Cho Buta-1,3-đien vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. [e] Cho Na vào ancol etylic. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 2 B. 4 C. 5

D. 3

Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. [b] Cho hơi alcol etylic đi qua bột CuO nung nóng. [c] Sục khí etilen vào dd Br2 trong CCl4. [d] Cho dd glucose vào dd AgNO3 trong NH3 dư, đặc, nóng. [e] Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:

A. 3 B. 4 C. 2

D. 1

Chất nào dưới đây phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm?

A. Propen B. Etilen C. But-2-en

D. Toluen

Cho các phản ứng: HBr + C2H5OH [t0]→ ; C2H4 + Br2 →; C2H4 + HBr →; C2H6 + Br2 [kt, as1:1mol]→. Số phản ứng tạo ra C2H5Br là

A. 4 B. 3 C. 2

D. 1

Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H4 + H2O → C2H5OH là Phản ứng cộng, C2H4 [etilen [eten]] phản ứng với H2O [nước] để tạo ra C2H5OH [rượu etylic] dười điều kiện phản ứng là Chất xúc tác: H2SO4; H3PO4

Chất xúc tác: H2SO4; H3PO4

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng cộng

sục khí C2H4 qua nước

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H4 [etilen [eten]] tác dụng H2O [nước] và tạo ra chất C2H5OH [rượu etylic] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường , chất xúc tác là H2SO4; H3PO4

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H4 + H2O → C2H5OH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH [rượu etylic] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H4 [etilen [eten]] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], H2O [nước] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], biến mất.

Thông tin thêm

Nhiều nước công nghiệp phát triển đã tổng hợp etanol từ etilen bằng phản ứng hợp nước có xúc tác H2SO4 hoặc H3PO4 ở nhiệt độ cao

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H4 [etilen [eten]] ra C2H5OH [rượu etylic]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O [nước] ra C2H5OH [rượu etylic]

1. Phản ứng công nghiệp chủ yếu của ethylene bao gồm theo thứ tự quy mô: 1] trùng hợp , 2] quá trình oxy hóa , 3] halogen hóa và hydrohalogenation , 4] alkyl hóa , 5] hydr ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Ethanol được dùng làm dung môi trong ngành công nghiệp dược phẩm, nước hoa, ...

Page 3

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

C2H2 + HCl → CH2=CHCl là Phản ứng cộng, C2H2 [Axetilen] phản ứng với HCl [axit clohidric] để tạo ra CH2=CHCl [Vinyl clorua] dười điều kiện phản ứng là Chất xúc tác: HgCl2

cho C2H2 tác dụng với HCl.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H2 [Axetilen] tác dụng HCl [axit clohidric] và tạo ra chất CH2=CHCl [Vinyl clorua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường , chất xúc tác là HgCl2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + HCl → CH2=CHCl là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH2CHCl [Vinyl clorua] [trạng thái: rắn], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 [Axetilen] [trạng thái: khí], HCl [axit clohidric] [trạng thái: dd], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H2 [Axetilen] ra CH2=CHCl [Vinyl clorua]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra CH2=CHCl [Vinyl clorua]

1. Hàn Khoảng 20% ​​acetylene được cung cấp bởi ngành công nghiệp khí công nghiệp để hàn và cắt khí oxyacetylene do nhiệt độ cao của ngọn lửa. Đốt cháy ...

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

Vinyl clorua is là một hợp chất clorua hữu cơ với công thức hóa học H2C=CHCl. Tên khác của chất này là vinyl chloride monomer [VCM] hoặc chloroethene. Hợp chất không m ...

Page 4

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

PH3 + HClO4 → PH4ClO4 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng cộng, PH3 [photphin] phản ứng với HClO4 [Axit percloric] để tạo ra PH4ClO4 [Phosphonium Perchlorate] dười điều kiện phản ứng là không có

Phản ứng hoá hợp Phản ứng cộng

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình PH3 + HClO4 → PH4ClO4 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là PH3 [photphin] tác dụng HClO4 [Axit percloric] và tạo ra chất PH4ClO4 [Phosphonium Perchlorate] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra PH3 + HClO4 → PH4ClO4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm PH4ClO4 [Phosphonium Perchlorate], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia PH3 [photphin], HClO4 [Axit percloric], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ PH3 [photphin] ra PH4ClO4 [Phosphonium Perchlorate]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HClO4 [Axit percloric] ra PH4ClO4 [Phosphonium Perchlorate]

Phốtphin là một hợp chất hóa học giữa phốtpho và hyđrô, công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, rất độc, có mùi tỏi, rất kém bền so vớ ...

Axit pecloric được điều chế chủ yếu để tạo ra amôni peclorat, chất này được sử dụng để chế tạo nhiên liệu tên lửa. Sự phát triển của ngành công nghi ...

Page 5

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

2H + NH2OH → NH4OH là Phản ứng hoá hợp, H [Hiđro] phản ứng với NH2OH [Hydroxyamin] để tạo ra NH4OH [Amoni hidroxit] dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 2H + NH2OH → NH4OH Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H [Hiđro] tác dụng NH2OH [Hydroxyamin] và tạo ra chất NH4OH [Amoni hidroxit] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H + NH2OH → NH4OH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NH4OH [Amoni hidroxit], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H [Hiđro], NH2OH [Hydroxyamin], biến mất.

Thông tin thêm

nguyên tử hydro điều chế từ phản ứng Zn với NaOH đậm đặc

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H [Hiđro] ra NH4OH [Amoni hidroxit]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH2OH [Hydroxyamin] ra NH4OH [Amoni hidroxit]

Được sử dụng như một công chất làm lạnh ở trong nhiều ngành công nghiệp.

Dung dịch Amoniac [1-3%] là thành phần chất tẩy ...

Page 6

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt [II].

A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe [III] clorua.

D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Cho các nhận định sau: [1]. Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại. [2]. Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân đoạn không khí lỏng. [3]. Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành. [4]. Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng. [5]. H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len, vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp. [6]. Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương. [7]. Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4. [8]. Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen. [9]. SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. [10]. Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4. [11]. Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước. Số nhận định đúng là:

A. 7 B. 8 C. 5

D. 6

Trộn 60 gam bột sắt với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng [không có không khí] thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 [đktc]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V bằng

A. 1l lít B. 22 lít C. 33 lít

D. 44 lit

Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng [trong điều kiện không có không khí], thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 [đktc]. Xác định giá trị của V.

A. 3,36 [lít]. B. 8,4 [lít]. C. 5,6 [lít].

D. 2,8 [lít].

Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí] thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

A. 5,6 gam B. 11,2 gam. C. 2,8 gam.

D. 8,4 gam.

Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng

A. 2:1 B. 1:1 C. 3:1

D. 3:2

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-07-31 06:47:18pm


Video liên quan

Chủ Đề