I did it là gì

Hì. Mình rất thích Britney. Khó mà dịch nghĩa chính xác ra tiếng Việt vì từ Oops là thán từ dùng để chỉ sự xin lỗi hoặc ngạc nhiên. Ví dụ khi bạn làm đổ nước, thì trong giao tiếp người nước ngoài thường nói : OOPS

Ối. Tôi đã làm việc đó lần nữa rồi!

Dịch cho thuận chữ nghĩa nhưng nếu bạn hiểu được từ đó theo nghĩa tiếng Anh thì hay hơn.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "did it|do it", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ did it|do it, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ did it|do it trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh

1. What did it do?

2. Why did you do it?

3. Why did I do it?

4. Did he do it with oppression?

5. Why did you do it, sire?

6. Why did we ever do it?

7. How did this busy brother do it?

8. Was it an accident or did David do it on purpose?

9. Well, Franklin didn't live to do it, but Truman did it.

10. AO: What did you do with it, Derek?

11. What did you do about it, big mouth?

12. Whenever did you find time to do it?

13. I didn't do it very well, but, if anything, he did it worse than I did.

14. Did you do a subgroup analysis for it?

15. Did it have to do with space and time?

16. “If, now, you did indeed receive it, why do you boast as though you did not receive it?”

17. If, now, you did indeed receive it, why do you boast as though you did not receive it?”

18. But how did that punch-drunk amateur do it?

19. 21] I didn't mean to do it. I did it out of habit.

20. NURSE It did, it did; alas the day, it did!

21. The fact that nobody told us we couldn't do it, we did it.

22. I said I'd do it and, by gosh, I did!

23. "Why did you do it?" "Because Carlos told me to".

24. Do you know why I did it, Star-Munch? Hmm?

25. Why did some simp feel it necessary to do this?

1. Congratulations!

Đây là cách nói chúc mừng ai đó khi có đám cưới, vượt qua kỳ thi…

Ví dụ: The office staff bought a lovely gift to congratulate Bjork on the birth of her first child. [Nhân viên văn phòng mang một hộp quà đáng yêu, tới chúc mừng Bjork, khi đứa con đầu lòng của anh ấy ra đời.]

2. Good job!

Dùng để khuyến khích ai đó, như sếp khuyến khích nhân viên, giáo viên khuyến khích học sinh hay bạn bè động viên nhau…

Ví dụ: You passed the exam. Good job! [Cậu đã vượt qua kỳ thi rồi. Làm tốt lắm]

3. Well done!

Câu này được nói khi ai đó vừa hoàn thành một công việc đáng tự hào.

Ví dụ:

- Daddy! I came second in history.

- Well done, sweetheart!'

[- Bố ơi, con đứng thứ 2 trong lớp Lịch Sử.

- Làm giỏi lắm cục cưng của bố ạ]

4. You did it!

Đây là một cách để nói lời động viên, thường dành cho những người thân thiết

Ví dụ: You did it! My girl.

[Cậu đã làm được rồi, cô gái của tôi]

5. Good for you!

Cũng là một cách động viên, nhưng khiến đối phương không quá chủ quan.

Ví dụ:

- Mommy, I finished my homework.

- Good for you!

[- Mẹ ơi, con làm xong hết bài tập về nhà rồi.

- Vậy tốt cho con!]

6. You rock!

“You rock!” là cách nói động viên dành cho bạn bè, người thân…

Ví dụ: - I completed that work last week.

- Fantastic! You rock! I can always count on you.

[- Tôi đã hoàn thành việc đó từ tuần trước rồi.

- Tuyệt, bạn giỏi lắm. Tôi biết có thể trông cậy vào bạn mà]

7. That’s the way!

Câu này có thể hiểu như “Bạn đi đúng hướng rồi đó”

Ví dụ: - I will resign a course.

- That’s the way!

[- Tôi sẽ đăng ký một khóa học.

- Làm vậy là đúng đó!]

Huyền Trang

did you get it

why you did it

how you did it

did you see it

did you buy it

did you hear it

Video liên quan

Chủ Đề