Hư từ là gì ví dụ
Giới thiệu về hư từ trong tiếng Trung là gì và liệt kê hư từ trong tiếng Trung. Cách sử dụng hư từ trong tiếng Trung.Hư từ là một trong những loại từ loại trong tiếng Trung, mức độ phổ biến trung bình và hiện nay, tiếng Trung hiện đại khá ít sử dụng. Để giúp bạn hiểu rõ hơn, tự học tiếng Trung tại nhà cùng bạn đi tìm hiểu hư từ trong tiếng Trung nhé! Show Hư từ là gì?Hư từ là từ không có ý nghĩa từ vựng hoàn chỉnh, nhưng lại có ý nghĩa và chức năng ngữ pháp. Trong tiếng Hán, hư từ gồm Phó từ, Giới từ, Liên từ, Trợ từ, Từ ngữ khí, Từ tượng thanh. Liệt kê các hư từ trong tiếng Trung cổ 1. 焉 /yān/Các cách dùng chữ 焉 như sau
Thường đứng cuối câu biểu thị ý khẳng định, dịch nghĩa là “vậy” Ví dụ: 窮不失義, 故士得己焉. 達不離道, 故民不失望焉
Dùng để thay thế cho người, vật, sự vật, nơi chốn. Dịch nghĩa, là “ở đó, ở đâu, nào, ai,…” Ví dụ: 人富而仁義附焉
Có thể xem như là phó từ nghi vấn, thường đứng trước động từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó. Dịch nghĩa là“làm sao, đâu,…” Ví dụ: 未知生, 焉知死?
Liên từ 焉 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “mới, thì mới, …” Ví dụ: 必知亂之所自起, 焉能治之 2. 之之 là một hư từ khá phức tạp, nó có nhiều thể dạng, nhiều nghĩa và nhiều công dụng khác nhau. Những chức năng thường gặp như sau:
Thay thế người, vật, sự việc, đứng sau động từ và làm tân ngữ cho động từ đó. Có cấu trúc là: 主語 + 動詞 + 之 Ví dụ: 今可以一土而橫具四土顯之
Thường dùng để nối gia từ và đoan từ tào thành từ tổ, từ tổ này mang tính danh từ. Biểu thị quan hệ sở hữu, liên thuộc. Dịch nghĩa là “của”. Có cấu trúc là: 加詞 + 之 + 端詞 Ví dụ: 佛之智慧
Thường là tiếng đệm, không có nghĩa, thường đi sau một từ hoặc ở cuối câu biểu thị sự định đốn thường thì không dịch. Ví dụ: 鸛之鵒之
– Dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề cùng loại, dịch là “và” Ví dụ: 皇父之二子死焉
Trong Hán cổ 之 thường giữ nhiều chức năng khác nhau như là đại từ, giới từ, trợ từ … nhưng ở đây之 lại đóng vai trò như một động từ. Ví dụ: 晏子之魯 3. 與
Dùng nối hai chữ thuộc từ loại giống nhau, hoặc hai mệnh đề cùng loại. Có cấu trúc là: 名詞 + 與 + 名詞 Ví dụ: 我與子異.
Thường đứng cuối câu biểu thị nghi vấn. Dịch nghĩa là “chăng, sao” Ví dụ: 是魯孔丘與?
Thường dùng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một công việc. Có cấu trúc là: 與 + 賓語 + 動詞 與朋友交而不信乎?
Thường đứng trước động từ, hình dung từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ hoặc hình dung từ sau nó. Dịch nghĩa là “đều, hoàn toàn,…” 天子之君子與謂之不祥者
Ngoài những chức năng trên, 與 còn làm chức năng động từ, dịch nghĩa là “cho” Ví dụ: 付與: Giao cho 贈與: Tặng cho 4. 者者 là một hư từ cũng khá phức tạp, thường xuất hiện trong những câu văn cổ. Có nhiều cách dùng khác nhau.
Thường đứng sau động từ, hình dung từ, hay nhóm từ để kết hợp động từ, hình dung từ, hay nhóm từ này tạo thành từ tổ, từ tổ này có chức năng như một danh từ. Ví dụ: 讀書者.
– Thường dùng để ngắt hơi hoặc đệm sau câu; Đặt sau một vế câu để đề khởi ý ở phía sau cho trọn nghĩa. Ví dụ: 道者, 萬物之始. 5. 誰
Đại từ nghi vấn 誰 dùng để chỉ người, có thể đứng đầu câu, trong câu hoặc cuối câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc định ngữ trong câu. Dịch là “ai, người nào…” – Đại từ nghi vấn 誰 dùng làm tân ngữ trong câu. Ví dụ: 子為誰?
Hình dung từ nghi vấn 誰 thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “nào”. Ví dụ: 天下誰人不識君? 6. 是
Thường dùng để chỉ một sự việc, một vấn đề nào đó mang ý nghĩa đúng đắn, dịch là “điều phải, điều đúng” Ví dụ: 是謂是,非謂非 曰直
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã xẩy ra. Dịch nghĩa là “đó, thế, việc ấy…” Ví du: 由是觀之.
Dịch nghĩa là “cho là phải, khen phải” Ví dụ: 非我而當者,吾師也. 是我而當者, 吾友也.
Cách dùng như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, hay còn gọi là đồng động từ. 孔子是魯人也
Thường đứng trước danh từ, và bổ nghĩa cho danh từ đó. Có hai cách dùng. Chỉ thị hình dung từ, dịch nghĩa là “ấy, đó” Ví dụ: 有是父然後有是子.
Trợ từ 是 sử dụng trong câu dùng để nhấn mạnh ý muốn diễn đạt. Ví dụ: 天是冷, 連河水也結冰. 7. 若若 có thể đứng ở đầu câu hay trong câu có ý mơ hồ. Trong câu xác định vị trí của nó đứng sau chủ ngữ.
Đại từ 若 dùng để thay thế cho người, sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn nói đến. Dịch nghĩa là “Như thế, này đó, ngươi, họ…” Ví du: 我不勝若, 若不吾勝.
Dùng để nối kết các từ hoặc các cụm từ cùng loại với nhau, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thiết. Dịch nghĩa là “và, hoặc, nếu…” Ví dụ: 有以私怨害城若吏事者父母妻子皆斷.
Phó từ 若 đứng trước động từ, hình dung từ hay phó từ khác và làm trạng ngữ tu sức cho các động từ, hình dung từ hay phó từ đó. Dịch nghĩa là “như, dường như, bao nhiêu…” Ví dụ: 若無若有.
Dùng làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ. Ví dụ:
Hình dung từ 若 đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ: 8. 莫
Đại từ phiếm chỉ 莫 là một đại từ không chỉ rõ người nào hay vật gì, dịch nghĩa là “không ai, không người nào, không việc gì” . Có các cách dùng sau: – 莫 đứng sau một danh từ hay một ngữ. Ví dụ: 上好禮則民莫敢不敬,上好義則民莫敢不服. – 莫 đứng một mình. Ví dụ: – 莫 dùng để so sánh tuyệt đối: Có cấu trúc: 莫 + 形容詞/於/于/乎 + Bổ từ so sánh. Ví dụ: 養心莫善於寡欲.
Phó từ phủ định thường đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “đừng, chớ, không,…” Ví dụ: 莫性急. 9. 乃
Đại từ 乃 dùng để thay thế cho người, dịch nghĩa là “âÔng, ngươi, mày, các anh …” Ví dụ: 爾其無忘乃父之志.
Hệ từ 乃 cũng gióng như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ. Cũng có thể nói 乃 là đồng động từ, dịch nghĩa là “là, chính là”. Có cấu trúc là: 主語 + 繫詞 + 表語 Ví dụ: 失敗乃成功之母.
Phó từ 乃 thường đứng ở đầu vế câu sau, biểu thị sự việc này kế tiếp sự viêc khác, dịch nghĩa là “bởi vậy, nên, bèn, rồi, thế thì…” Ví dụ: 景公知晏子賢, 乃任以國政.
Trợ từ 乃 thường ở đầu câu hoặc giữa câu giúp cho thanh vận được hài hoà. Ví dụ: 乃場乃疆乃積乃倉.
Hình dung từ sở hữu chỉ sự sở hữu, thường đứng trước danh từ chỉ quan hệ liên thuộc, dịch nghĩa là “của anh, của bạn …” Ví dụ: 乃兄何日南行.
Ví dụ: 非獨政之能,乃其姊亦列女也. 10. 以
Đại từ 以 dùng để hỏi nguyên nhân của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng mà mình muốn hỏi, dịch nghĩa là “như thế, vì sao, ở đâu” Ví dụ: 孰知其以然.
Động từ 以 cũng được như những động từ khác, dịch nghĩa là “lấy, dùng, cho là” Ví dụ: 以筆寫字.
– Giới từ thường chỉ phương tiện nhờ đó mà hoàn thành động tác. Dịch nghĩa là “bằng, với, …” Ví dụ: 為政以德. – Giới từ 以 đi gián cách với 為 có các cách dùng sau: * Dịch là “ dùng ……làm” có cấu trúc là: Ví dụ: 一切事業無不以學術為基礎. * Dịch là “ cho ……là” có cấu trúc là: Ví dụ: 爾以我為可侮乎?
Ví dụ: 楚人伐宋以救鄭.
Ví dụ: 固以怪之矣.
失之毫厘,差以千里. [7,67] 11. 彼
Đại từ chỉ thị 彼 thường dùng để chỉ người, sự việc mà mình cần nói đến, dịch nghĩa là “ người ấy, những người kia, cái ấy…” Ví dụ: 彼以悅眾稱維那.
Hình dung từ 彼 thường đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Dịch nghĩa là “kia, ấy, đó…” Ví dụ: 彼土何故名為極樂? 12. 然
Đại từ chỉ thị 然 dùng để chỉ rõ sự việc đã nói ở trên, dịch nghĩa là “như vậy, như thế…”, thường thì đại từ chỉ thị 然 thường kết hợp với một số phó từ như là 亦, 不 … những phó từ này đứng trước đại từ 然 và tu sức cho đại từ này. Ví dụ: 人有身體骨肉, 能飲食生死, 物亦然.
Trợ từ 然 làm hậu tố cho hình dung từ hoặc phó từ để biểu thị trạng thái thể cách. – Bổ nghĩa cho danh từ, cấu trúc như sau: 名詞 + 形容詞 + 然 Ví dụ: 心神怡然. – Bổ nghĩa cho động từ, cấu trúc như sau: 形容詞/副詞 + 然 + 動詞 Ví dụ: 每有會意, 便欣然忘食. – Thường đứng gián cách ở cuối câu, sau 如 hoặc 若 để biểu thị ý so sánh. Cấu trúc như sau: 如/若 + 動詞 . . . + 然 Ví dụ: 人之視己如見其肺肝然.
Liên từ 然 dùng để nối hai mệnh đề có ý trái ngược nhau, dịch nghĩa là “nhưng, nhưng mà, …” Ví dụ: 雖不樂兵法,然猶讀焉 13. 哉
Phó từ 哉 thường đứng trước động làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “mới, vừa mới” Ví dụ: 惟四月哉生魄.
Trợ từ 哉 thường đặt cuối câu, cuối vế câu hoặc là cuối một lời nói. Dịch nghĩa là “vậy thay, ôi” Ví dụ: 不仁者可與言哉! 14. 而
– Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho người, dịch là “mày, ông, ngươi…” Ví dụ: 夫差而忘越王之殺而父乎?
– Trợ Từ 而 dùng để kết thúc ý câu. Ví dụ: 豈不爾思, 室是遠而. – Trợ từ 而 dùng ở cuối câu biểu thị sự cảm thán; nghi vấn hoặc phản vấn. Ví dụ: 俟我于著乎而.
– Liên từ 而 dùng để nối kết hai hình dung từ có ý nghĩa nhất trí nhau, dịch là “và, mà, rồi, nếu mà,…” Ví dụ: 無益而有害. – Liên từ 而 dùng biểu thị nhân quả, mục đích kế thừa. Ví dụ: 因為失敗而灰心. – Liên từ 而 dùng để nối hai ý nói, mà ý sau có sự giả thiết. Trong trường hợp này dịch là “mà” Ví dụ: 學而不思則罔思而不學則殆. 15. 其
– Đại từ 其 là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, đứng sau động từ, vừa làm tân ngữ cho động từ trước đó vừa làm chủ chủ ngữ cho động từ sau, tức là đại từ 其 làm kiêm ngữ, dịch nghĩa là “nó, người ấy, họ” – Đại từ 其 là đại dùng làm kiêm ngữ, vừa làm tân ngữ vừa làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: 鳥吾知其能飛. – Đại từ 其 là đại dùng làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: 鳥之能飛以其有翼.
Liên từ 其 dùng để nối kết mối quan hệ của vế câu sau với vế câu đã nói ở trước, hoặc đứng đầu câu để chỉ sự giả thuyết, dịch nghĩa là “nếu, hay là,…” Ví dụ: 其無知, 悲不幾時.
– Phó từ 其 dùng để biểu thị ý suy trắc, ước đoán, dịch nghĩa là “ há, có lẽ, sao,…” Ví dụ: 欲加之罪, 其無辭乎? – Phó từ 其 dùng để biểu thị một tình huống sẽ xảy ra, dịch là “sẽ” Ví dụ: 今殷其淪喪.
Trợ từ 其 đứng đầu câu hoặc cuối câu không dịch. Ví dụ: 其如是, 孰能御之?
Sở hữu hình dung từ đứng trước danh từ làm định ngữ để tu sức cho danh từ này, chỉ quan hệ liên thuộc và danh từ đã nói ở trước, dịch là “của nó, của mình, của họ…” Ví dụ: 首中有腦, 其外為面. – Hình dung từ sở hữu dùng để biểu thị mối quan hệ liên thuộc, dịch là “của người ấy, của họ, của nó” Ví dụ: 回也, 其心三月不違仁. 16. 夫
Đại từ 夫 dùng để thay thế cho người, sự vật, sự việc, dịch là “kẻ kia, người ấy, đó, mày…” Ví dụ: 夫也不良, 國人知之.
– Trợ từ 夫 đứng cuối câu, biểu thị sự phán đoán, khẳng định, hoặc sự cảm thán. Ví dụ: 唯我與爾有是夫. – Trợ từ 夫 đứng đầu câu, là tiếng mở đầu câu nói, vốn vô nghĩa, hoặc có thể dịch “ôi, kia” Ví dụ: 夫! 天地者萬物之逆旅. – Trợ từ 夫 đứng giữa câu, biểu thị sự thư hoãn ngữ khí. Ví dụ: 食夫稻, 衣夫錦.
Liên từ 夫 dùng để chuyển ý trước đến sau. Ví dụ: 夫義路也,禮門也.
Chỉ thị hình dung từ 夫 thường đứng trước cho danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, có nghĩa là “ hết thảy, này,…” Ví dụ: 夫人愁痛. 17. 或
Đại từ 或 dùng để thay thế cho người, dịch là “có kẻ, có người” Ví dụ: 或問曰: 佛從何出生.
Phó từ 或 đừng trước động từ làm trạng ngữ tu sức cho động từ đó, dịch nghĩa là “có lẽ, lại, …” Ví dụ: 物有不可忘, 或有不可不忘.
Liên từ 或 hoặc đứng đầu vế câu để chỉ sự giả thiết, hoặc biểu thị sự lựa chọn, dịch nghĩa là “nếu, hoặc là” Ví dụ: 其人來,
或不來, 我當及時開會.
Trợ từ 或 chỉ có tác dụng làm tăng cường ngữ khí, không dịch. Ví dụ: 如松柏之茂, 無不爾或承. 18. 何
– Đại từ nghi vấn trước động từ, có cấu trúc
là: 何 + 動詞 Ví dụ: 何求而不得. – Đại từ nghi vấn đứng sau hệ từ, co cấu trúc là: 為+ 何 Ví dụ: 虛字為何?
Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là ‘đâu, nơi nào” Có cấu trúc là: 何 +動詞. Ví dụ: 先生將何之? – Phó từ nghi vấn 何, dịch nghĩa là “cớ sao, vì sao” Ví dụ: 如何, 不回國? 19. 斯
Đại từ chỉ thị, thường đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa “này, cái này” Ví dụ: 斯言學非辯問, 無以發明.
Hình dung từ , thường đứng trước danh từ làm định ngữ tu sức cho danh từ đó, dịch nghĩa là “ấy, đó,…” Ví dụ: 斯人是好人.
Liên từ 斯 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “mới, thì” Ví dụ: 有目斯能見.
Trợ từ 斯 thường đặt giữa định ngữ và trung tâm ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu. Không cần dịch. Ví dụ: 乃求千斯倉, 乃求萬斯箱. 20. 蓋
Phó từ 蓋 dùng để chỉ một việc gì còn nghi ngờ, chưa tin chắc. Dịch nghĩa là “chừng, như, hoặc, vốn,có lẽ, dường như…” Ví dụ: 我未見力不足者. 蓋有之矣,我未之見也.
Liên từ 蓋 thường đặt đầu câu để đề khởi ý nói. Dịch nghĩa là “có lẽ, hoặc, bởi vì,…” Ví dụ: 蓋老子百有六十餘歲,或言二百餘歲, 以其修道而養壽也. 21. 及
Ví dụ: 我不及人.
及時: kịp lúc. Ví dụ: 及莊公即位, 為之請制.
Liên từ 及 dùng nối hai chữ thuộc từ loại giống nhau, hoặc hai mệnh đề cùng loại, dịch nghĩa là “và, với, cùng…” Ví dụ: 父及母. 22. 乎
Trợ từ 乎 thường đứng cuối câu biểu thị sự nghi vấn, dịch nghĩa là có “chăng, sao, ôi”. Ví dụ: 汝知之乎?
Giới từ 乎 Thường dùng để chỉ phương tiện và với phương tiện đó ta thực hiện một
công việc, dịch nghĩa là “ với, ở, …” Ví dụ: 異乎吾所聞. – Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng so sánh, dịch nghĩa là”hơn…” Ví dụ: 孝子之至莫大乎尊親. – Giới từ 乎 dùng để nêu đối tượng trực tiếp hay là nêu đối tượng nhắn đến, dịch nghĩa là “về, cho…” Ví dụ: 吾嘗疑乎是. 23. 即
Hệ từ 即 cũng giống như động từ, vì không chỉ động tác, nên được xem là hệ từ, dịch nghĩa là “thì, chính là, tức là,…” Ví dụ: 國有道, 即順命.
Ví dụ: 即不幸而死, 亦無所恨.
Giới từ thường chỉ phương tiện nhờ đó mà hoàn thành động tác. Ơũ đây giới từ 即 cũng dùng phương tiện để biểu hiện hành động, dịch nghĩa là “ngay tại, dựa vào…” Ví dụ: 世之言道者, 或即其所見而名之, 或莫之見而意之. 24. 玆
Đại từ chỉ thị dùng để cho sự vật hiện, dịch nghĩa là “ấy, này, đây…” Ví dụ: 而母立于玆.
Phó từ 玆 đứng trước động từ làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “càng thêm …” Ví dụ: 禍之長也玆萃.
Liên từ 玆 dùng để nối hai mệnh đề độc lập liên hệ về nhân quả. Dịch nghĩa là “thì” Ví dụ: 君而繼之, 玆無敵矣.
Trợ từ 玆 thường đặc cuối câu hoặc giữa câu biểu thị sự tán tụng, cảm thán. Ví dụ: 周公曰鳴呼! 休玆. 25. 則
Cũng gióng như những phó từ khác, Phó từ 則 cũng đứng trước động từ làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ đó, dịch nghĩa là “ là, chính là, chỉ có, tuy…” Ví dụ: 文章寫則寫了, 但只是個初稿.
– Liên từ 則 dùng biểu thị về mối liên hệ về thời gian, một việc xảy ra trước, một việc xảy ra tiếp theo, dịch là “thì, thì mới,” Ví dụ: 學如逆水行舟, 不進則退.
Ví dụ: 彼求我則, 如不我得. 26. 云
Đại từ 云 dùng để thay thế sự vật hiện tượng, dịch nghĩa là “như thế…” Ví dụ: 子之言云, 又焉用盟.
Trợ từ 云 có khi đứng đầu câu hoặc cuối, dịch nghĩa là “có, đã, lại,…” có khi không dịch. Ví dụ: 內外無親, 其誰云救之.
Ngoài các chức năng trên còn đống vai trò của một động từ. Ví dụ: 祖云: “如是以後佛法由汝大行”. 27. 非
Ví dụ: 辨是與非.
Ví dụ: 是非之事.
Ví dụ: 芷蘭生深林, 非以無人而不芳. 28. 所
– Đại từ 所 thường đứng sau động từ, làm túc từ cho động từ đó, tạo thành một từ tổ mang tính danh từ, dịch nghĩa là “điều mà, cái mà,..” Ví dụ: 所有: Cái mà người ta có. – Đại từ 所 dùng để chỉ điều đã nói ở trước. Ví dụ: 好議論人是非為我所大惡. – Đại từ 所 dùng như đại từ phiếm chỉ. Ví dụ: 佛所說之法. – Đại từ 所 còn có một số cấu trúc như sau. + Cấu trúc: 所 + 副詞 + 動詞. Cụm từ này làm tân ngữ. Ví dụ: 己所不欲勿放於人. + Cấu trúc: 名詞/代名詞 + 所 + 動詞+ 之 + 名詞. Ví dụ: 仲子所居之室.
Trợ từ 所 đặt trước động từ để chỉ đối tượng của hành động, và cùng với động từ ấy tạo thành một cụm danh từ, dịch nghĩa là “điều mà, cái mà,…hoặc không dịch nghĩa” Ví dụ: 父去里所復還. Trên đây là một số giải đáp về hư từ trong tiếng Hán cổ. Chúc các bạn học tốt nhé! |