Học thuyết tế bào lớp 10

[1]

Trang | 1 Tế bào nhân thực


1. Nhân tế bào


a. Cấu tạo


– Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5μm.


– Có lớp màng kép bao bọc. Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ. – Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc [ADN và prôtêin] và nhân con. b. Chức năng

[2]

Trang | 2 2. Lưới nội chất


a. Cấu tạo


– Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng. – Lưới nội chất có hai loại gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.


+ Lưới nội chất trơn: trên màng khơng có đính các hạt ribơxơm. + Lưới nội chất hạt: trên màng có nhiều hạt ribơxơm.


b. Chức năng


– Lưới nội chất hạt: tổng hợp prôtêin.


– Lưới nội chất trơn: tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào, cơ thể.



3. Ribôxôm

[3]

Trang | 3 – Ribơxơm là bào quan khơng có màng.


– Cấu tạo từ rARN và prôtêin. b. Chức năng


– Là nơi tổng hợp prôtêin. 4. Bộ máy Gôngi


a. Cấu tạo


– Là bào quan có màng đơn.


– Gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau theo hình vịng cung. b. Chức năng


Thu gom, đóng gói , biến đổi và phân phối sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng. 5. Ti thể


a. Cấu tạo

[4]

Trang | 4 + Màng trong gấp nếp thành các mào trên đó có nhiều enzim hơ hấp.


– Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribơxơm. b. Chức năng


– Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
6. Lục lạp


a. Cấu tạo


– Có hình bầu dục.


– Là bào quan có màng kép. Hai màng đều trơn nhẵn. – Bên trong có chứa chất nền và các grana:


+ Grana: là hệ thống các túi dẹp [tilacôit] xếp chồng lên nhau. Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. + Chất nền: có chứa ADN và ribơxơm.


b. Chức năng


– Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, thực hiện chức năng quang hợp. 7. Một số bào quan khác


a. Không bào – Cấu tạo:


+ Là bào quan được bao bọc bởi màng đơn.


+ Bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.

[5]

Trang | 5 b. Lizôxôm


– Cấu tạo:



+ Là bào quan có dạng túi. + Có màng đơn.


+ Chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.


– Chức năng: phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương khơng có khả năng phục hồi hay các bào quan đã già trong tế bào.


8. Màng sinh chất a. Cấu tạo


– Dày 9nm.


– Có 2 thành phần chính là: phơtpholipit và prơtêin.


+ Gồm 1 lớp kép phôtpholipit quay đầu ghét nước vào nhau.


+ Các phân tử prôtêin xen kẽ [xuyên màng] hoặc ở bề mặt màng [rìa màng]. – Các tế bào động vật có colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh chất.


– Bên ngồi có các sợi của chất nền ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêin.


=> Màng sinh chất có tính chất khảm động. b. Chức năng

[6]

Trang | 6 – Thu nhận thông tin cho tế bào [nhờ thụ thể].


– Nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” [nhờ “dấu chuẩn” – glicôprôtêin].
9. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất


a. Thành tế bào


– Có ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là kitin. – Chức năng: quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào.


b. Chất nền ngoại bào


– Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin [cacbohyđrat liên kết với prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác].

[7]

Trang | 7


Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,


giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.



- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường


Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn


Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh


Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia

Soạn sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ

Chuyên mục: : Soạn sinh học 10

Học thuyết tế bào hiện đại cho thấy: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào và tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước bằng cách phân bào. Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

A. Lý thuyết

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

  • Tế bào có kích thước nhỏ 1000 - 5 000 nm, bằng 1/10 tế bào nhân thực
  • Chưa có nhân hoàn chỉnh
  • Tế bào chất: không có hệ thống nội màng và bào quan có màng bao bọc
  • Tỉ lệ S/V lớn => có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh

II. Cấu tạo tế bào nhận sơ

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi

  • Thành tế bào cấu tạo bởi peptidoglican [chuỗi cacbohidrat liên kết với các đoạn polipeptit ngắn] => quy định hình dạng tế bào

=> Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, chia vi khuẩn thành 2 loại: Gram dương và Gram âm

  • Màng sinh chất cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và protein
  • Roi [tiêm mao] có ở 1 số vi khuẩn giúp di chuyển
  • Lông [nhung mao] có ở 1 số vi khuẩn giúp bám bám vào bề mặt tế bào chủ.

2. Tế bào chất

Tế bào chất gồm:

  • Bào tương: dạng keo bán lỏng
  • Riboxom: nơi tổng hợp protein của tế bào

3. Vùng nhân

  • Chứa 1 phân tử ADN dạng vòng
  • Một số vi khuẩn có thêm các plasmit [ADN dạng vòng nhỏ]

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?

=> Xem đầy đủ bài giải

Bài tập 2: Tế bào chất là gì?

=> Xem đầy đủ bài giải

Bài tập 3: Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.

=> Xem đầy đủ bài giải

Bài tập 4: Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.

=> Xem đầy đủ bài giải

Bài tập 5:Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ta ưu thế gì?

=> Xem đầy đủ bài giải

sh20c

Video liên quan

Chủ Đề