Xác định Input của bài toán xếp loại học tập của học sinh

7.Xác định Input, Output và mô tả thuật toán của bài toán sau:
Tìm giá trị lớn nhất trong các số nguyên a, b, c

Input: giá trị lớn nhất trong các số nguyên a, b, c; Output: các số nguyên a, b, c 

Input: các số nguyên a, b, c; Output: GTLN của các số nguyên a, b, c

Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ là:

If Điều kiện then Câu lệnh 1 Else Câu lệnh 2;

If Điều kiện then Câu lệnh 1, Câu lệnh;

If Điều kiện then Câu lệnh;

If Điều kiện then Câu lệnh 1; Else Câu lệnh 2;

Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?

Bai_tap

tu giac

baitap9

1baitap

1. Khái niệm bài toán

a. Khái niệm

 - Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa vào [Input] tìm được thông tin ra [Output].

 + Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm đến 2 yếu tố:

- Input : Thông tin đã có.

- Output: thông tin cần tìm từ Input

b.Ví dụ:

 Xác định Input và Output của các bài toán sau:

Vd1: Giải phương trình

         ax2 + bx + c = 0      [a

0]

 Input: Số nguyên a, b, c với a 0.

 Output: Nghiệm của phương trình.

Vd2 Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên tố không?

 Input: Số nguyên dương N

 Output: Kết luận N có phải là số nguyên tố không.

Vd3 Cho bảng điểm của HS lớp10A. Đưa ra màn hình danh sách HS tiên tiến của lớp 10A.

Input: Bảng điểm của HS lớp 10 A.

Output: Danh sách HS tiên tiến của lớp 10A.

2. Khái niệm thuật toán

 a. Khái niệm: là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện các thao tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận được Output cần tìm.

- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải một bài toán.

* Các tính chất của thuật toán:

- Tính xác định: các bước giải phải rõ ràng không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập nhằng.

- Tính dừng: Thuật toán phải dừng lại sau một số bước giải.

- Tính đúng: Kết quả sau khi thực hiện thuật giải phải là kết quả đúng dựa theo một định nghĩa hoặc một kết quả cho trước.

- Tính hiệu quả:

   + Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là nhỏ nhất.

   + Số phép toán ít nhất.

   + Thuật toán dễ hiểu không?

   + Dễ khai báo trên máy tính.

3. Biễu diễn thuật toán

a. Liệt kê các bước.

 b. Sơ đồ khối

- Các quy định khi biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối :

3. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1 : Cho 3 số a, b, c bất kì. Tìm số lớn nhất trong ba số. Viết thuật toán dưới hai dạng.

Lời giải

· Xác định bài toán

Input: a, b, c

Output: Max[a,b,c].

· Ý tưởng:

- Cho max = a.

- Nếu b> max thì max = b

- Nếu c> max thì max = c

· Thuật toán

a. Cách liệt kê

B1: Nhập vào a, b, c.

B2: max := a.

B3: nếu max N thì đưa ra giá trị Max rồi HS: Nghe và xây dựng thuật toánGV: Gọi học sinh lên bảng viếtHS: Viết thuật toánGV: Nhận xét, bổ sung [nếu có] .GV: Đưa ra ví dụDưới đây là ví dụ mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên với N = 11 và dãy A: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15GV: Em hãy nhìn vào thuật toán dưới dạng sơ đồ khối và hãy cho biết thuật toán được diễn tả dưới dạng sơ đồ khối với các quy định thế nào?HS: Quan sát thuật toán. Đọc sách giáo khoa. Trả lời câu hỏi.GV: Đưa ra kết luận.Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của thuật toánGV: Qua hai ví dụ trên em hãy cho biết thuật toán có những tính chất nào?HS: trả lời câu hỏi.kết thúc;Bước 4. 4.1. Nếu ai > Max thì Max ← ai; 4.2. i ← i + 1 rồi quay lại bước 3;* Sơ đồ khối.• Hình thoi thể hiện thao tác so sánh;• Hình chữ nhật thể hiện các phép tính toán;• Các mũi tên quy định trình tự thực hiện các thao tác;• Hình ô van thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu.Các tính chất của thuật toán.• Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện các thao tác;• Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác xác định để ĐúngĐúngSaiNhập N và dãy a1,..., aNMax ← aiai > Max?i > N ?Max ← a1, i ← 2Đưa ra Max rồi kết thúci ← i + 1SaiDãy A5 1 4 7 6 3 15i2 3 4 5 6 7Max5 5 5 7 7 7 15GV: Hãy chỉ rõ các tính chất của thuật toán trong ví dụ trên?HS: Tính dừng: Vì giá trị của i mỗi lần tăng lên 1 nên sau N lần thì i > N, khi đó kết quả phép so sánh ở bước 3 xác định việc đưa ra giá trị Max rồi kết thúc.Tính xác định: Thứ tự thực hiện các bước của thuật toán được mặc định là tuần tự nên sau bước 1 là bước 2, sau bước 2 là bước 3. Kết quả các phép so sánh trong bước 3 và bước 4 đều xác định duy nhất bước tiếp theo cần thực hiện. Tính đúng đắn: Vì thuật toán so sánh Max với từng số hạng của dãy số và thực hiện Max ← ai nếu ai > Max nên sau khi so sánh hết N số hạng của dãy thì Max là giá trị lớn nhất.được thực hiện tiếp theo;• Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.IV . Củng cố: - Thuật toán có 2 dạng: liệt kê và sơ đồ khối.- Các tính chất của thuật toánV . Bài về nhà: - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi sau bài học.

Video liên quan

Chủ Đề