Học phí Học viện Bưu chính Viễn thông phía Bắc

Cập nhật 27/09/2021 bởi

Đối với tình hình hiện nay, việc chọn một trường Đại học để theo học là không dễ dàng. Vì có quá nhiều sự lựa chọn, trong đó học phí đóng 1 vai trò khá lớn để đưa ra quyết định chọn trường theo học. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về học phí PTIT nhé!

Giới thiệu về Bưu Chính Viễn Thông

  • Tên: Học viện Bưu Chính Viễn Thông
  • Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Website: //portal.ptit.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/HocvienPTIT
  • Email:
  • Điện Thoại: 024 3756 2186

Học Phí Học Viện Bưu Chính Viễn Thông Năm 2022

Dự kiến đối với năm 2022 trường PTIT sẽ tăng 5%, tương đương: 20.475.000 – 22.050.000 đồng/năm học.

Học Phí Học Viện Bưu Chính Viễn Thông Năm Học 2021

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021 như sau:

  • Chương trình đại trà chính quy năm học 2021: Trung bình từ 19.500.000 đồng – 21.000.000 đồng/năm học.
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm thực hiện theo quy định của Nhà nước

Học Phí Học Viện Bưu Chính Viễn Thông Năm 2020

  • Chương trình đại trà năm học 2020: khoảng 17.5 – 18.5 triệu đồng/năm.
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.

Học phí Học viện Bưu Chính Viễn Thông 2019

Mức học phí năm học 2019 của trường PTIT đối với các ngành như sau:

Công nghệ thông tin 480.000 VND/tín chỉ
Ngành ĐT – TT 480.000 VND/tín chỉ
Điện – Điện tử 480.000 VND/tín chỉ
Công nghệ đa phương tiện 480.000 VND/tín chỉ
An toàn TT 480.000 VND/tín chỉ
Quản trị kinh doanh 460.000 VND/tín chỉ
Kế toán 460.000 VND/tín chỉ
Truyền thông đa phương tiện 460.000 VND/tín chỉ
Marketing 460.000 VND/tín chỉ
Thương mại điện tử 460.000 VND/tín chỉ

Hệ thống đào tạo của trường PTIT

Hệ thống đào tạo và cấp bằng của Học viện bao gồm nhiều cấp độ tùy thuộc vào thời gian đào tạo và chất lượng đầu vào của các học viên. Hiện nay Học viện cung cấp các dịch vụ giáo dục, đào tạo chủ yếu sau đây:

  • Thực hiện các khoá đào tạo bậc Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ theo chương trình chuẩn quốc gia và quốc tế theo các hình thức khác nhau như tập trung, phi tập trung, liên thông, đào tạo từ xa…
  • Tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ trong các lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh, an toàn thông tin, công nghệ đa phương tiện…
  • Tổ chức các chương trình đào tạo cho nước thứ ba.
  • Sẵn sàng liên danh, liên kết với các đối tác trong nước và quốc tế trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Kinh Phí Nhập Học Khóa 2022

STT Ngành đào tạo Học phí Kinh phí làm thủ tục nhập học [*] Bảo hiểm y tế bắt buộc [14 tháng] Bảo hiểm toàn diện tự nguyện [cả khóa học] Tổng tiền [**]
1 Công nghệ thông tin 13.427.500 750.000 657.090 200.000 15.034.590
2 Công nghệ đa phương tiện 14.082.500 750.000 657.090 200.000 15.689.590
3 An toàn thông tin 13.427.500 750.000 657.090 200.000 15.034.590
4 Công nghệ Kỹ thuật điện. điện tử 13.427.500 750.000 657.090 200.000 15.034.590
5 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 13.427.500 750.000 657.090 200.000 15.034.590
6 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 13.427.500 750.000 657.090 200.000 15.034.590
7 Công nghệ Internet vạn vật [IoT] 13.427.500 750.000 657.090 200.000 15.034.590
8 Quản trị kinh doanh 12.607.500 750.000 657.090 200.000 14.214.590
9 Kế toán 13.222.500 750.000 657.090 200.000 14.829.590
10 Marketing 12.607.500 750.000 657.090 200.000 14.214.590

[*] Kinh phí làm thủ tục nhập học bao gồm: khám sức khỏe, đăng ký tạm trú, thẻ sinh viên, tài liệu học tập tuần lễ công dân đầu năm học, kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào…

[**] Chưa tính tiền đồng phục và ký túc xá.

  • Ký túc xá: 1.800.000 đồng/Học kỳ [loại dịch vụ]

Lưu ý:

1. Các hình thức thu nộp học phí và các khoản thu khác qua ngân hàng Agribank:

  • Thanh toán tại quầy giao dịch Agribank: là hình thức khách hàng đến trực tiếp các điểm giao dịch của Agribank thực hiện hoạt động thanh toán học phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại Agribank.
  • Thanh toán qua Mobile Banking: là hình thức cho phép khách hàng có tài khoản thanh toán mở tại Agribank thanh toán học phí, lệ phí của Học viện Bưu chính Viễn thông CS TP. HCM thông qua dịch vụ Mobile Banking của Agribank.
  • Thanh toán qua Internet Banking: là hình thức cho phép khách hàng có tài khoản thanh toán mở tại Agribank thanh toán học phí, lệ phí của Học viện Bưu chính Viễn thông CS TP. HCM thông qua dịch vụ Internet Banking của Agribank.
  • Thanh toán qua máy ATM: là hình thức cho phép khách hàng có tài khoản thanh toán mở tại Agribank thanh toán học phí, lệ phí của Học viện Bưu chính Viễn thông CS TP. HCM thông qua máy ATM của Agribank.
  • Thanh toán qua E-Mobile Banking: là sinh viên hoặc người thân của sinh viên sau khi tải ứng dụng E-Mobile Banking co thể sử dụng dịch vụ, tiến hành thanh toán học phí, các khoản thu khác của Học viện cơ sở thông qua các thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng có kết nối internet. Như vậy, sinh viên hoặc người thân của sinh viên có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ở bất kỳ nơi đâu, ở bất kỳ thời gian nào mà không cần phải đến phòng giao dịch.
    Sinh viên có thể tải trực tiếp trên appstore hoặc google play. Hoặc truy cập vào trang web //www.agribankemobilebanking.vn/ để tải ứng dụng.

2. Hướng dẫn thực hiện:

  • Tại quầy giao dịch Agribank:
    Khi đến ngân hàng Agribank, sinh viên đề nghị nộp tiền vào hệ thống thanh toán hóa đơn [Agribank Billlpayment Management] của Học viện cơ sở và cung cấp Mã sinh viên, Họ và tên, Lớp.
  • Qua Mobile Banking, E-Mobile Banking, Internet Banking, ATM:
    Khi thực hiện thanh toán trực tiếp qua Mobile Banking, E-Mobile Banking, Internet Banking, ATM sinh viên phải nhập thông tin: Mã sinh viên và thực hiện thanh toán.

Chi tiết hướng dẫn nộp lệ phí xem tại đây.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

  • Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018 – 2019: khoảng 16,0 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học;
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.

Video liên quan

Chủ Đề