Học phí đại học sư phạm huế 2022-2022

Năm 2022, nhiều trường đại học thông báo sẽ tăng học phí. Các trường đại học phía Nam có mức tăng cao nhất, có trường, ngành tăng tới 40-50%.

Nhiều trường đại học thông báo sẽ tăng học phí trong năm 2022-2023. Ảnh: TTXVN

Đồng loạt thông báo tăng học phí 

Học viện Báo chí và Tuyên truyền vừa đưa ra dự kiến mức học phí năm 2022. Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị [Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh]  vẫn được được miễn học phí.

Các ngành khác hệ đại trà tăng từ 276.000 đồng/tín chỉ [chương trình toàn khóa 143 tín chỉ] lên 440.559 đồng/tín chỉ; hệ chất lượng cao tăng từ 771.200 đồng/tín chỉ lên 1.321.677 đồng/tín chỉ.

Là một trong những trường đại học thông báo tăng học phí sớm nhất, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến học phí theo các mức: Chương trình Đào tạo chuẩn, dao động từ 22 - 28 triệu đồng/năm; Chương trình ELiTECH dao động từ 40 - 45 triệu đồng/năm. Các chương trình, học phí dao động từ 50 - 60 triệu đồng/năm như: Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo [IT-E10, IT-E10x]; Công nghệ thông tin Việt – Pháp [IT-EP, IT-EPx]; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [EM-E14, EM-E14x]. Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế dao động từ 45 - 50 triệu đồng/năm; Chương trình Đào tạo quốc tế dao động từ 55 - 65 triệu đồng/năm, Chương trình TROY [học 3 kỳ/năm] dao động từ 80 triệu đồng/năm.

Trường Đại học Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội] cũng dự kiến tăng học phí ở khóa tuyển sinh năm 2022. Mức thu cho năm học 2022 - 2023 tương đương 42 triệu đồng, năm học 2023 - 2024 là 44 triệu đồng, năm học 2024 - 2025 là 46 triệu đồng và năm học 2025 - 2026 là 48 triệu đồng. Như vậy, mức học phí năm học 2022 - 2023 so với năm trước đã tăng thêm 24,5%.

Học phí tại Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh với chương trình chất lượng cao, tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh được thu theo Đề án định mức Kinh tế - Kỹ thuật của nhà trường.  Dự kiến, học phí chương trình chất lượng cao năm 2022 - 2023 là 72 triệu đồng/năm và năm 2023-2024 là 80 triệu đồng/năm. Đối với chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật, học phí dự kiến năm 2022 - 2023 là 55 triệu đồng/năm và 2023 - 2024 là 60 triệu đồng/năm.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh] tăng học phí ngành khoa học xã hội từ 16 - 20 triệu đồng/sinh viên/năm học; học phí nhóm ngành ngôn ngữ và du lịch từ 21 - 24 triệu đồng/sinh viên/năm học. Mức học phí chương trình chất lượng cao [theo chi phí thực tế] gấp 3 lần mức trần học phí chương trình đào tạo hệ chuẩn trình độ đại học, dự kiến là 60 triệu đồng/sinh viên/năm.

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch dự kiến áp dụng mức thu học phí năm học 2022 - 2023 từ 41 triệu đồng đến gần 44,5 triệu đồng. Với mức thu này trường tăng khoảng 12 triệu so với năm trước.

Đây là năm thứ hai, học phí Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tăng cao. Năm 2020, sinh viên có hộ khẩu tại TP Hồ Chí Minh đóng 14,3 triệu đồng; hộ khẩu ngoài TP Hồ Chí Minh đóng 28,6 triệu đồng. 

Lộ trình tự chủ 

Theo lý giải của các trường đại học, việc học phí tăng dựa theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2021 [Nghị định 81].

Mức thu các năm sau có thể được điều chỉnh trượt giá theo quy định. Học phí được dùng để đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo, thực hành và năng lực ngoại ngữ.

Về lộ trình tăng học phí giai đoạn 2020 - 2025, PGS.TS Nguyễn Phong Điền, Phó hiệu trưởng Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội cho biết: “Đề án học phí của trường theo cơ chế giá, căn cứ vào chi phí đào tạo. Với một chương trình riêng lẻ học phí tăng không quá 10% một năm so với chương trình hiện hành. Đảm bảo mức tăng trung bình với tất cả chương trình đào tạo không vượt quá 8%/năm. Thu chi thế nào đều được thông báo tới người học”.

Theo lý giải của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc các trường đại học tăng học phí theo Nghị định 81 là: Học phí năm học 2021 - 2022 ở các cấp học không thu vượt mức trần khung học phí năm 2020-2021. Từ năm học 2022 trở đi, học phí mới sẽ áp dụng theo Nghị định 81. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư [chưa tự chủ] được áp dụng theo khối ngành, chuyên ngành đào tạo. 

Theo đó, từ năm học 2022, học phí khối ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên là 12,5 triệu đồng/năm [tăng 2,7 triệu đồng]; khối ngành nghệ thuật là 12 triệu đồng/năm [tăng 0,3 triệu đồng]; khối ngành kinh doanh và quản lý, pháp luật là 12,5 triệu đồng/năm [tăng 2,7 triệu đồng]; khối ngành khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 13,5 triệu đồng/năm [tăng 0,8 triệu đồng]; khối ngành toán và thống kê, máy tính và Công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật 14,5 triệu đồng/năm [tăng 2,8 triệu đồng]; khối ngành y dược 24,5 triệu đồng/năm [tăng 10,2 triệu đồng]; các khối ngành sức khỏe khác 18,5 triệu đồng/năm [tăng 4,2 triệu đồng]; khối ngành nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội 12 triệu đồng/năm [tăng 2,2 triệu đồng]. 

Theo cách tính mới này, mức học phí của các cơ sở giáo dục đại học chưa tự chủ của 7 khối ngành tăng từ 3 - 10,2 triệu đồng/năm, tùy từng khối ngành. Tăng nhiều nhất là khối ngành y dược và các khối ngành sức khỏe khác với mức tăng từ 4,2 - 20,2 triệu đồng/năm. 

Với cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên [tự chủ], mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí với các cơ sở chưa tự chủ. 

Với cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư [tự chủ hoàn toàn], mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí với trường chưa tự chủ. Trong khi đó, mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định cao hơn từ 1,5 - 2,5 lần so với học phí đại học.

Theo baotintuc.vn

Học phí đại học sư phạm - Đại học Huế

Học phí Đại học Sư phạm- Đại học Huế năm học 2020-2021

Đối với các ngành đào tạo sư phạm, sinh viên sẽ được miễn hoàn toàn học phí, đối với những ngành đào tạo ngoài sư phạm, học phí được quy định như sau:

---------***----------

Cùng với học phí, khi quan tâm đến chương trình tuyển sinh và chất lượng đào tạo của Trường Đại học sư phạm- Đại học Huế, các em không nên bỏ qua bài Điểm chuẩn đại học sư phạm- Đại học Huế năm 2020.

Những thông tin chi tiết về Học phí đại học sư phạm - Đại học Huế năm học 2020-2021 dưới đây sẽ giúp các em nắm được mức học phí các ngành đào tạo của nhà trường, qua đó chủ động về tài chính cũng như lên kế hoạch học tập hợp lí năm học này.

Học phí Trường Đại học Tài chính Kế toán Quảng Ngãi Học phí Đại học Khoa học - Đại học Huế năm học 2020-2021 Học phí đại học Luật Huế Đơn xin nghỉ học, mẫu giấy xin phép nghỉ học cho học sinh, sinh viên Những đơn xin nghỉ học hài hước Điểm chuẩn Cao đẳng Sư phạm Trung ương năm 2022

Học phí Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2021 - 2022, mời các bạn đón xem:

  • Nếu Sinh viên sư phạm cam kết theo Nghị định 116: Sinh viên được miễn học phí. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được nhận 3.630.000 VNĐ/tháng.
  • Nếu Sinh viên không nhận gói hỗ trợ theo Nghị định 116: Sinh viên phải nộp học phí 320.000 VNĐ/ 1 tín chỉ. Trung bình mỗi kỳ sinh viên học từ 16 tín chỉ.

Hệ Cử nhân của trường bao gồm: Hệ thống thông tin & Tâm lý học giáo dục

Sinh viên các ngành này cũng sẽ nộp học phí theo Quy định của trường [~320.000 VNĐ/1 tín chỉ]. Và trung bình mỗi sinh viên học từ 16 tín chỉ/kỳ.

Học phí Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế

– Bảo hiểm y tế: 704.025 vnđ/15 tháng/sinh viên

– Tiền khám sức khỏe: 50.000 vnđ/sinh viên

– Học phí:

  + Thí sinh thuộc các ngành đào tạo giáo viên sẽ được miễn hoàn toàn học phí.

  + Đối với các ngành đào tạo giáo viên bằng tiếng Anh, Trường thu 50% mức học phí tín chỉ đối với những học phần giảng dạy bằng tiếng Anh. Học kỳ I năm học 2021 – 2022 Trường tạm thu học phí là 1.000.000 đồng.

  + Thí sinh học các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên như: Tâm lý học giáo dục, Hệ thống thông tin, Vật lý đào tạo theo chương trình tiên tiến, Trường tạm thu học phí học kỳ I năm học 2021 – 2022 là 3.000.000 đồng.

Thứ hai, 25/07/2022 | 2:58 PM

Đại học Huế công bố Danh mục ngành đào tạo đại học và mức học phí cho từng ngành của các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị . Phụ huynh và thí sinh quan tâm có thể tra cứu ở bảng bên dưới:

Stt Tên trường/ Mã ngành Tên ngành Học phí / 01 năm
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT    
1 7380101 Luật 9,800,000
2 7380107 Luật kinh tế 9,800,000
  KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT    
3 7140206 Giáo dục thể chất không thu học phí
4 7140208 GD quốc phòng - An ninh chưa xác định
  KHOA DU LỊCH    
5 7310101 Kinh tế 9,800,000
6 7340101 Quản trị kinh doanh 9,800,000
7 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 11,700,000
8 7810201 Quản trị khách sạn 11,700,000
9 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 11,700,000
10 7810101 Du lịch 11,700,000
11 7810102 Du lịch điện tử [đào tạo thí điểm] 11,700,000
12 7810104 Quản trị Du lịch và khách sạn [thí điểm] 11,700,000
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ    
13 7140231 SP Tiếng Anh không thu học phí
14 7140233 SP Tiếng Pháp không thu học phí
15 7140234 SP Tiếng Trung Quốc không thu học phí
16 7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 9,800,000
17 7310630 Việt Nam học 9,800,000
18 7220201 Ngôn ngữ Anh 9,800,000
19 7220202 Ngôn ngữ Nga 9,800,000
20 7220203 Ngôn ngữ Pháp 9,800,000
21 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 9,800,000
22 7220209 Ngôn ngữ Nhật 9,800,000
23 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc 9,800,000
24 7310601 Quốc tế học 9,800,000
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ    
25 7310101 Kinh tế 9,800,000
26 7340101 Quản trị kinh doanh 9,800,000
27 7340115 Marketing 9,800,000
28 7340121 Kinh doanh thương mại 9,800,000
29 7340201 Tài chính - Ngân hàng 9,800,000
30 7340301 Kế toán 9,800,000
31 7340302 Kiểm toán 9,800,000
32 7340404 Quản trị nhân lực 9,800,000
33 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 9,800,000
34 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 9,800,000
35 7620115 Kinh tế nông nghiệp 9,800,000
36 7310102 Kinh tế chính trị Không thu học phí
37 7310107 Thống kê kinh tế 9,800,000
38 7340122 Thương mại điện tử 9,800,000
39 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 9,800,000
40 7310106 Kinh tế Quốc tế 9,800,000
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM    
41 7620103 Khoa học đất 11,700,000
42 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 11,700,000
43 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 11,700,000
44 7540101 Công nghệ thực phẩm 11,700,000
45 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 11,700,000
46 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản 11,700,000
47 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 11,700,000
48 7520503 Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ 11,700,000
49 7620102 Khuyến nông 9,800,000
50 7620105 Chăn nuôi 9,800,000
51 7620109 Nông học 9,800,000
52 7620110 Khoa học cây trồng 9,800,000
53 7620112 Bảo vệ thực vật 9,800,000
54 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 11,700,000
55 7620116 Phát triển nông thôn 9,800,000
56 7620201 Lâm học 9,800,000
57 7620202 Lâm nghiệp đô thị 9,800,000
58 7620211 Quản lí tài nguyên rừng 9,800,000
59 7620301 Nuôi trồng thủy sản 9,800,000
60 7620302 Bệnh học thủy sản 9,800,000
61 7620305 Quản lý thủy sản 9,800,000
62 7640101 Thú y 9,800,000
63 7850103 Quản lí đất đai 11,700,000
64 7340116 Bất động sản 11,700,000
65 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 11,700,000
66 7420203 Sinh học ứng dụng 11,700,000
67 7620118 Nông nghiệp công nghệ cao [thí điểm] 9,800,000
68 7620119 Kinh doanh và Khởi nghiệp nông thôn [thí điểm] 9,800,000
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT    
69 7140222 Sư phạm Mĩ thuật không thu học phí
70 7210103 Hội hoạ 11,700,000
71 7210104 Đồ họa 11,700,000
72 7210105 Điêu khắc 11,700,000
73 7210403 Thiết kế đồ họa 11,700,000
74 7210404 Thiết kế thời trang 11,700,000
75 7580108 Thiết kế nội thất 11,700,000
  PHÂN HIỆU QUẢNG TRỊ    
76 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường 11,700,000
77 7520201 Kỹ thuật điện 11,700,000
78 7580201 Kỹ thuật xây dựng 11,700,000
79 7580301 Kinh tế xây dựng 11,700,000
80 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 11,700,000
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM    
81 T140211 Vật lí [đào tạo theo chương trình tiên tiến] 10,000,000
82 7140201 Giáo dục Mầm non không thu học phí
83 7140202 Giáo dục tiểu học không thu học phí
84 7140205 Giáo dục Chính trị không thu học phí
85 7140208 GD quốc phòng - An ninh chưa xác định
86 7140209 SP Toán học không thu học phí
87 7140210 SP Tin học không thu học phí
88 7140211 SP Vật lí không thu học phí
89 7140212 SP Hoá học không thu học phí
90 7140213 SP Sinh học không thu học phí
91 7140214 SP Kĩ thuật công nghiệp không thu học phí
92 7140215 SP Kĩ thuật nông nghiệp không thu học phí
93 7140217 SP Ngữ văn không thu học phí
94 7140218 SP Lịch sử không thu học phí
95 7140219 SP Địa lí không thu học phí
96 7310403 Tâm lí học giáo dục 9,800,000
97 7140221 Sư phạm Âm nhạc không thu học phí
98 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên không thu học phí
99 7480104 Hệ thống thông tin 11,700,000
100 7140248 Giáo dục pháp luật không thu học phí
101 7140204 Giáo dục công dân không thu học phí
102 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý không thu học phí
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC    
103 7220104 Hán - Nôm 9,800,000
104 7310608 Đông phương học 9,800,000
105 7229001 Triết học Không thu học phí
106 7229010 Lịch sử 9,800,000
107 7229020 Ngôn ngữ học 9,800,000
108 7229030 Văn học 9,800,000
109 7310301 Xã hội học 9,800,000
110 7320101 Báo chí 9,800,000
111 7420101 Sinh học 11,700,000
112 7420201 Công nghệ sinh học 11,700,000
113 7440102 Vật lí học 11,700,000
114 7440112 Hoá học 11,700,000
115 7440201 Địa chất học 11,700,000
116 7440217 Địa lí tự nhiên kỹ thuật 11,700,000
117 7440301 Khoa học môi trường 11,700,000
118 7460101 Toán học 11,700,000
119 7460112 Toán ứng dụng 11,700,000
120 7480201 Công nghệ thông tin 11,700,000
121 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông 11,700,000
122 7520501 Kỹ thuật địa chất 11,700,000
123 7580101 Kiến trúc 11,700,000
124 7760101 Công tác xã hội 9,800,000
125 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 9,800,000
126 7310205 Quản lý nhà nước 9,800,000
127 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 9,800,000
128 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 11,700,000
129 7480103 Kỹ thuật phần mềm 11,700,000
130 7310108 Toán kinh tế 11,700,000
131 7420202 Kỹ thuật sinh học 11,700,000
132 7520320 Kỹ thuật môi trường 11,700,000
133 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng 11,700,000
134 7480107 Quản trị và phân tích dữ liệu [thí điểm] 11,700,000
  TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC    
135 7720101 Y khoa 14,300,000
136 7720110 Y học dự phòng 14,300,000
137 7720115 Y học cổ truyền 14,300,000
138 7720701 Y tế công cộng 14,300,000
139 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 14,300,000
140 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 14,300,000
141 7720201 Dược học 14,300,000
142 7720301 Điều dưỡng 14,300,000
143 7720501 Răng - Hàm - Mặt 14,300,000
144 7720302 Hộ sinh 14,300,000
  KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ    
145 7480112 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [thí điểm] 11,700,000
  KHOA QUỐC TẾ    
146 7310206 Quan hệ Quốc tế 9,800,000
 


Video liên quan

Chủ Đề