Hoàng nghĩa là gì

Từ điển phổ thông

1. kíp, gấp
2. nhàn rỗi

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Nhàn hạ, rảnh rỗi. 2. [Tính] Gấp vội, cấp bách. § Thông “hoàng” 遑. 3. [Tính] Sợ hãi, không yên lòng. § Thông “hoàng” 惶.

4. “Phảng hoàng” 仿偟: [1] [Phó] Luýnh quýnh, cuống quýt [vì trong lòng không yên hoặc do dự không quyết]. [2] [Tính] Chỉ tâm thần bất an hoặc do dự bất quyết. [3] [Động] Đi đây đi đó, chu du, lưu đãng.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Rỗi, nhàn hạ [như 遑, bộ 辶].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hoàng 遑.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 2

bàng hoàng 傍偟 • bàng hoàng 彷偟

Từ điển phổ thông

tiếng oang oang

Từ điển trích dẫn

1. [Trạng thanh] “Hoàng hoàng” 喤喤: [1] Tiếng trẻ con khóc oa oa. [2] Tiếng to mà hài hòa. ◇Thi Kinh 詩經: “Chung cổ hoàng hoàng” 鐘鼓喤喤 [Chu tụng 周頌, Chấp cạnh 執競] Chuông trống kêu vang nhịp nhàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoàng hoàng 喤喤 oang oang. Tiếng to mà có vẻ vui hoà.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Tiếng to mà vui: 喤喤 Oang oang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lớn tiếng. Thí dụ: Hoàng hoàng [ nói oang oang ].

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức thành mà ở dưới chân thành không có hào nước — Toà nhà lớn. Ngôi điện vua ở.

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Sáng sủa, sáng rõ. § Cũng như chữ 晄. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Điện quang hoảng diệu” 電光晃曜 [Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五] Chớp nhoáng sáng chói. 2. [Động] Rọi sáng, chói. ◎Như: “đăng quang thái lượng, hoảng đắc nhân nhãn tình đô tĩnh bất khai” 燈光太亮, 晃得人眼睛都睜不開 ánh đèn sáng quá, chói mắt mở ra không được. 3. [Động] Thoáng qua, lướt qua. ◎Như: “tòng nhãn tiền hoảng quá” 從眼前晃過 thoáng qua trước mắt. 4. [Danh] Họ “Hoảng”. 5. Một âm là “hoàng”. [Động] Dao động, lay động. ◎Như: “thụ chi lai hồi hoảng” 樹枝來回晃 cành cây lay động.

6. [Động] Lắc lư, đung đưa. ◎Như: “diêu đầu hoảng não” 搖頭晃腦 lắc đầu lắc cổ.

Tự hình 4

Dị thể 8

𠒼𤒼𨉁

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Sáng sủa, sáng rực. ◎Như: “huy hoàng” 輝煌 rực rỡ. ◇Cù Hựu 瞿佑: “Đăng hỏa huy hoàng, chiếu đắc như đồng bạch trú nhất tường” 燈火輝煌, 照得如同白晝一祥 [Vĩnh Châu dã miếu kí 永州野廟記] Đèn đuốc rực rỡ, chiếu sáng như ban ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng sủa, sáng láng.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Sáng sủa, sáng rực, rực, hoàng: 輝煌 Huy hoàng, rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa, rực rỡ. Thí dụ: Huy hoàng.

Tự hình 3

Dị thể 6

Từ ghép 2

huy hoàng 輝煌 • trang hoàng 粧煌

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Sáng sủa, rực rỡ. § Xưa dùng như “hoảng” 晃.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hoàng 煌.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

1. một giống chó
2. bợ đỡ, nịnh hót

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

1. ông vua
2. to lớn

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] To lớn, vĩ đại. ◎Như: “quan miện đường hoàng” 冠冕堂皇 mũ miện bệ vệ. 2. [Tính] Nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng. ◇Thi Kinh 詩經: “Phục kì mệnh phục, Chu phất tư hoàng” 服其命服, 朱芾斯皇 [Tiểu nhã 小雅, Thải khỉ 采芑] [Tướng quân] mặc y phục theo mệnh vua ban, Có tấm phất đỏ rực rỡ. 3. [Tính] Đẹp, tốt. ◎Như: “hoàng sĩ” 皇士 kẻ sĩ tốt đẹp. 4. [Tính] Từ tôn kính, dùng cho tổ tiên. ◎Như: “hoàng tổ” 皇祖 ông, “hoàng khảo” 皇考 cha [đã mất]. 5. [Tính] Có quan hệ tới vua. ◎Như: “hoàng cung” 皇宮 cung vua, “hoàng ân” 皇恩 ơn vua, “hoàng vị” 皇位 ngôi vua. 6. [Tính] “Hoàng hoàng” 皇皇: [1] Lớn lao, đẹp đẽ, rực rỡ. [2] Nôn nao, vội vàng. ◎Như: “nhân tâm hoàng hoàng” 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao. ◇Mạnh Tử 孟子: “Khổng Tử tam nguyệt vô quân, tắc hoàng hoàng như dã” 孔子三月無君, 則皇皇如也 [Đằng Văn Công hạ 滕文公下] Đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì nôn nao cả người. 7. [Danh] Vua chúa. ◎Như: “tam hoàng ngũ đế” 三皇五帝, “nữ hoàng” 女皇. 8. [Danh] Trời, bầu trời. § Cũng như “thiên” 天. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Trắc thăng hoàng chi hách hí hề, Hốt lâm nghễ phù cựu hương” 陟陞皇之赫戲兮, 忽臨睨夫舊鄉 [Li tao 離騷] Ta bay lên trời cao hiển hách hề, Chợt trông thấy cố hương. 9. [Danh] Nhà không có bốn vách. 10. [Danh] Mũ trên vẽ lông cánh chim. 11. [Danh] Chỗ hổng trước mả để đưa áo quan vào. 12. [Danh] Chỗ trước cửa buồng ngủ. 13. [Danh] Họ “Hoàng”.

14. [Động] Khuông chánh, giúp vào đường chính. ◇Thi Kinh 詩經: “Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị hoàng” 周公東征, 四國是皇 [Bân phong 豳風, Bá phủ 播斧] Chu Công chinh phạt phía đông, Các nước bốn phương đều được đưa về đường ngay.

Từ điển Thiều Chửu

① To lớn, tiếng gọi tôn kính, như hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha, v.v. ② Vua, từ nhà Tần trở về sau đều gọi vua là Hoàng đế 皇帝. ③ Hoàng hoàng 皇皇 rực rỡ, ngơ ngác, sợ hãi, như Khổng Tử tam nguyệt vô quân tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君,則皇皇如也 [Mạnh Tử 孟子] đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì ngơ ngác cả người, nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao. ④ Ðường hoàng chính đại cao minh. ⑤ Nhà không có bốn vách. ⑥ Cứu chính, giúp cho vua vào đường chính. ⑦ Cái mũ trên vẽ lông cánh chim. ⑧ Chỗ hổng trước cái mả xây để đút áo quan vào.

⑨ Chỗ trước cửa buồng ngủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hoàng, vua: 三皇五帝 Tam hoàng ngũ đế; 日皇 Nhật hoàng, vua Nhật; ② Lớn. 【皇皇】hoàng hoàng [huáng huáng] a. [văn] Ngơ ngác, sợ hãi: 孔子三月無君則皇皇如也 Khổng Tử ba tháng không có vua [để giúp] thì ngơ ngơ ngác ngác cả người [Luận ngữ]. Xem 惶惶 [huáng huáng]; b. Xem 遑遑 [huáng huáng]; c. Lớn, to lớn, lớn lao: 皇皇巨著 Trước tác lớn, tác phẩm lớn; 皇皇上帝 Đấng thượng đế to lớn [Thi Kinh]; ③ Như 遑 [huáng] [bộ 辶]; ④ Như 惶 [huáng] [bộ 忄]; ⑤ [văn] Đường hoàng, quang minh chính đại; ⑥ [văn] Giúp cho vào đường chính; ⑦ [văn] Nhà trống [không có bốn vách]; ⑧ [văn] Mũ có vẽ lông cánh chim; ⑨ [văn] Lỗ trống trước mả để đưa áo quan vào; ⑩ [văn] Chỗ trước cửa buồng ngủ;

⑪ [Huáng] [Họ] Hoàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Đẹp đẽ — Chỉ ông vua. Thuộc về nhà vua — Tiếng xưng tụng đời trước. Xem Hoàng khảo.

Tự hình 5

Dị thể 9

𤽙𤽚𤽢𤽧𦤃𦤍𦤐

Không hiện chữ?

Từ ghép 35

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

lưu huỳnh

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] “Lưu hoàng” 硫磺: cũng viết là 硫黃: xem “lưu” 硫.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục mượn dùng như chữ hoàng 黃 để gọi tên đá.
② Cũng như chữ quáng 礦.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem 硫 [liú];
② [văn] Như 礦 [kuàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Lưu hoàng. Vần Lưu — Một âm khác là Khoáng. Xem Khoáng.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

• Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 06 - 蒼梧竹枝歌其六 [Nguyễn Du]

Từ điển phổ thông

bụi tre, cây tre

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Bụi tre, rừng tre. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Dư xử u hoàng hề chung bất kiến thiên” 余處幽篁兮終不見天 [Cửu ca 九歌, San quỷ 山鬼] Ta ở trong rừng tre âm u hề, không thấy trời gì cả.
2. [Danh] Cây tre. ◇Tây du kí 西遊記: “Thiên chu lão bách, vạn tiết tu hoàng” 千株老柏, 萬節修篁 [Đệ nhất hồi] Nghìn gốc bách già, muôn đốt tre dài.

Từ điển Thiều Chửu

① Bụi tre, cây tre.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Rừng tre: 幽篁 Rừng tre êm vắng. [Ngr] Cây tre, bụi tre: 修篁 Cây tre dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rừng trúc — Gọi chung loài tre, trúc.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

cái vè đồng [lấy đồng dát mỏng trong lỗ tiêu hay sáo để thổi cho kêu]

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Vè đồng, lưỡi gà [miếng mỏng làm bằng tre hay kim loại gắn trong sênh, tiêu, sáo, khi chấn động thì phát ra âm thanh]. ◇Trang Tử 莊子: “Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp” 使天下簧鼓以奉不及之法 [Biền mẫu 駢拇] Khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới.
2. [Danh] Lò xo, dây cót [bộ phận có sức co giãn trong máy móc]

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vè đồng, lấy đồng mỏng dát làm mạng, để trong lỗ tiêu hay sáo để thổi cho kêu gọi là hoàng. ② Tiếng nhạc, phàm tiếng gì có vẻ êm dịu dễ lọt tai gọi là hoàng. Kinh Thi 詩經 có câu: Sảo ngôn như hoàng 巧言如簧 nói khéo như rót, lấy lời đường mật mà làm cho người ta mê hoặc, gọi là hoàng cổ 簧鼓 cũng noi ý ấy. Trang Tử 莊子: Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 [Biền mẫu 駢拇] khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới.

③ Máy móc có sức găng mạnh gọi là hoàng [lò xo].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái lưỡi gà, cái vè đồng [trong kèn, sáo]; ② Lò xo, dây cót: 鎖簧 Lò xo khóa; 手表的簧斷了 Dây cót đồng hồ đeo tay đứt rồi;

③ [văn] [Tiếng nhạc] du dương, mê li, như rót vào tai: 巧言如簧 Lời nói khéo như rót vào tai; 簧鼓 Tiếng trống mê li.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưỡi gà ở đầu ống kèn.

Tự hình 3

Từ ghép 2

đạn hoàng 弹簧 • đạn hoàng 彈簧

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

con đỉa cộ

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Con đỉa. § Còn gọi là: “mã hoàng” 馬蟥, “thủy điệt” 水蛭.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỉa cộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 螞蟥 [mă huáng].

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 2

mã hoàng 蚂蟥 • mã hoàng 螞蟥

Từ điển phổ thông

dùng như chữ 喤

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng tất tả, vất vả. Cũng nói là Hoàng hoàng.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

1. kíp, gấp
2. nhàn rỗi

Từ điển trích dẫn

1. [Phó] Kíp, gấp. ◎Như: “hoàng bách” 遑迫 vội vàng. 2. [Phó] Sao mà, làm sao. ◇Thi Kinh 詩經: “Ngã cung bất duyệt, Hoàng tuất ngã hậu?” 我躬不閱, 遑恤我後 [Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風] Thân ta đây không được dung dưỡng, Thì sao mà còn thương xót đến những nỗi sau này của ta?

3. [Danh] Rỗi nhàn, thư nhàn. ◇Thi Kinh 詩經: “Mạc cảm hoặc hoàng” 莫敢或遑 [Thiệu Nam 召南, Ân kì lôi 殷其雷] Chẳng ai dám nhàn rỗi chút nào.

Từ điển Thiều Chửu

① Kíp, gấp. Như hoàng bách 遑迫 vội vàng.
② Rỗi nhàn, thư nhàn. Như mạc cảm hoặc hoàng 莫敢或遑 [Thi Kinh 詩經] chẳng ai dám rỗi nhàn một chút nào.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] ① Rỗi, nhàn rỗi, rảnh rỗi, rỗi rãi: 不 遑 Không rỗi; 莫敢或遑 Chẳng ai dám nhàn rỗi chút nào [Thi Kinh];
② Kíp, gấp: 遑迫 Gấp rút.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rảnh rang, nhàn hạ — Nghỉ ngơi thong thả.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. tiếng chuông trống kêu
2. cái đinh ba

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] ① Một loại kiếm [gươm] có ba mũi;
② 【鍠鍠】hoàng hoàng [huáng huáng] [thanh] Tiếng chuông trống.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ điển phổ thông

1. tiếng chuông trống kêu
2. cái đinh ba

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鍠

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

cá hoàng [dài tới 2 trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng]

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Dài tới hai trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng như sáp ong, cứ một tầng thịt lại có một tầng mỡ, xương sống và mũi đều mềm sụn, dùng nấu ăn được. § Một tên là “tầm ngư cốt” 鱘魚骨.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá hoàng dài tới hai trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng như sáp ong, cứ một từng thịt lại có một từng mỡ, xương sống mà mũi đều mềm sụn, dùng nấu ăn được. Một tên là tầm ngư cốt 鱘魚骨.

Từ điển Trần Văn Chánh

[động] Cá tầm.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

cá hoàng [dài tới 2 trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng]

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Như 鰉.

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

cá hoàng [dài tới 2 trượng, lưng có xương bọc như áo giáp, mũi dài, mỡ vàng]

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鰉.

Từ điển Trần Văn Chánh

[động] Cá tầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鰉

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

vàng, màu vàng

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi. 2. [Danh] Chỉ đất. ◎Như: “huyền hoàng” 玄黃 trời đất, “huyền hoàng phẩu phán” 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất. 3. [Danh] Người già. § Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là “hoàng phát” 黃髮 hay “hoàng củ” 黃耇. 4. [Danh] Trẻ con. § Phép tính số dân của nhà Đường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là “hoàng”. Cho nên [số] trẻ con gọi là “hoàng khẩu” 黃口. 5. [Danh] Sắc loài kim [sắc vàng], cho nên vàng bạc gọi là “hoàng bạch vật” 黃白物. 6. [Danh] Gọi tắt của “Hoàng Đế” 黃帝, hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc. ◎Như: “Viêm Hoàng tử tôn” 炎黃子孫 con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế [người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng], “Hoàng Lão chi thuật” 黃老之術 thuật của Hoàng Đế và Lão Tử. 7. [Danh] Họ “Hoàng”. 8. [Động] Úa vàng. ◇Thi Kinh 詩經: “Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành” 何草不黃, 何日不行 [Tiểu nhã 小雅, Hà thảo bất hoàng 何草不黃] Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi [đánh giặc]. 9. [Động] Thất bại. ◎Như: “mãi mại hoàng liễu” 買賣黃了 mua bán thất bại rồi. 10. [Tính] Tục, dung tục, đồi trụy. ◎Như: “hoàng sắc tiểu thuyết” 黃色小說 tiểu thuyết tục.

11. Cũng viết là 黄.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hoàng 黄.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu sắc của đất — Màu vàng — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Tự hình 5

Dị thể 1

Từ ghép 38

Một số bài thơ có sử dụng

Video liên quan

Chủ Đề