Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account Với giải bài 4 trang 119 sgk Hóa học lớp 8 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Hóa 8 Bài 34: Bài luyện tập 6 Video Giải Bài 4 trang 119 Hóa học lớp 8 Bài 4 trang 119 Hóa học lớp 8: a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: - Cacbon đioxit + nước − −→ Axit cacbonic (H2CO3). - Lưu huỳnh đioxit + nước − −→ Axit sunfurơ (H2SO3). - Kẽm + axit clohiđric − −→ Kẽm clorua + H2 ↑. - Điphotpho pentaoxit + nước − −→ Axit photphoric (H3PO4). - Chì(II) oxit + hiđro −−→t° Chì (Pb) + H2O. b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao? Lời giải: a) Phương trình phản ứng: CO2 + H2O → H2CO3 (1). SO2 + H2O → H2SO3 (2). Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3). P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4). PbO + H2 →t° Pb + H2O (5). b) - Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng hóa hợp vì có một chất mới tạo ra từ nhiều chất. - Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế và đồng thời phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử. Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác: Bài 1 trang 118 Hóa 8: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất... Bài 2 trang 118 Hóa 8: Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro... Bài 3 trang 119 Hóa 8: Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8... Bài 5* trang 119 Hóa 8: Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng... Bài 6* trang 119 Hóa 8: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng... Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CaO+2HNO3→Ca(NO3)2+H2O 2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 3. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O 4. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 5. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 6. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 7. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O 8. 2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O Câu 2: 2Cu + O2 -> 2CuO Ag không tác dụng với O2 ⇔ Trong b có Ag và CuO Câu 3: Gọi công thức của B là $H_{a}$S Ta có: $M_{H_{a}S}$=17.$M_{H2}$ ⇔a.1+32=17.2 ⇔a+32=34 ⇔a=2 ⇒ $H_{a}$S là $H_{2}$S Câu 4: $n_{Fe}$=$\frac{16,8}{56}$ =0,3 (mol) 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3 0,3 0,225 0,15 Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,15 0,45 a, $V_{O2}$=0,225.22,4=5,04 (l) b, $m_{H2SO4}$=0,45.98=44,1 (g) Vote mình 5 sao và ctlhn nhé
Ở dạng bài tập này, để bài thường cho một phản ứng có n chất (kể cả chất phản ứng và sản phẩm), trong đó đã biết (n – 1) chất. Yêu cầu xác định chất còn lại và hệ số còn thiếu. Để xác định chất còn lại trong phản ứng cần nhớ: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng. Ví dụ: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi trong phương trình hóa học sau: ?Cu + ? → 2CuO Hướng dẫn: - Vế phải có Cu và O nên chất còn thiếu ở vế trái phải là O2. - Vế phải có 2 nguyên tử Cu nên để số nguyên tử Cu ở vế trái bằng số nguyên tử Cu ở vế phải thì hệ số của Cu ở vế trái là 2. Vậy phương trình hóa học là: 2Cu + O2 → 2CuO. Ví dụ 1: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu ? trong phương trình hóa học sau: a) Fe + ?HCl → FeCl2 + H2 b) CaO + ?HCl → CaCl2 + ? Hướng dẫn giải: a) Thấy vế phải có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H, để số nguyên tử Cl và H ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước phân tử HCl. Vậy phương trình hóa học là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b) Vế trái có Ca, H, Cl, O vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa cả H và O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2O. Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước HCl. Vậy phương trình hóa học là: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Ví dụ 2: Cho sơ đồ của phản ứng như sau: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: - Xác định các chỉ số x và y Ta có Al có hóa trị III; nhóm (SO4) có hóa trị II Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y hay Chọn x = 2 thì y = 3. - Cân bằng phương trình hóa học: Thay x và y vào sơ đồ được: Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu Vế phải có 2 nguyên tử Al để số nguyên tử Al ở hai về bằng nhau thêm 2 vào trước Al 2Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu Vế phải có 3 nhóm (SO4) để số nhóm (SO4) ở hai vế bằng nhau thêm 3 vào trước CuSO4. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu Thấy phải thêm tiếp 3 vào trước Cu ở vế trái để số nguyên tử Cu ở hai vế bằng nhau. Vậy phương trình hóa học là: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeaOb + HCl → FeClc + H2O Cho biết Fe có hóa trị III, hãy xác định a, b, c và cân bằng phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: - Sắt có hóa trị III, vậy oxit của sắt là Fe2O3, muối sắt là FeCl3 ⇒ a = 2; b = 3 và c = 3. - Cân bằng phương trình: Sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O Vế trái có 2 nguyên tử Fe, để số nguyên tử Fe ở hai vế bằng nhau thêm 2 vào trước FeCl3. Fe2O3 + HCl → 2FeCl3 + H2O Khi đó vế phải có 6 nguyên tử Cl, để số Cl ở hai vế bằng nhau thêm 6 vào trước HCl. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O Cuối cùng thêm 3 vào trước H2O để số nguyên tử H ở hai vế bằng nhau. Vậy phương trình hóa học là: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là A. Cl2. B. Cl. C. HCl. D. Cl2O.
Chọn C Vế phải có chứa Fe, Cl, H do đó chất còn thiếu ở vế trái phải chứa cả H và Cl. Vậy chất còn thiếu là HCl. Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeClx + Cl2 → FeCl3. Giá trị của x là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Chọn B Do sắt có 2 hóa trị là II và III nên FeClx có thể là FeCl2 hoặc FeCl3 ⇒ Loại đáp án A và D. Do vế phải là FeCl3 nên vế trái không thể là FeCl3 ⇒ loại đáp án C Câu 3: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. Giá trị của a là A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Chọn C Vế phải có 8 nguyên tử H, để số H ở hai vế bằng nhau cần thêm 8 vào trước HCl. Vậy a = 8. Câu 4: Có sơ đồ phản ứng hóa học: Al + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là A. 1 : 2 : 3 : 4. B. 2 : 3 : 2 : 5. C. 2 : 4 : 3 : 1. D.1 : 3 : 1 : 3.
Đáp án D Phương trình hóa học: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag. Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ? Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng lần lượt là A. 1 và H2O. B. 2 và H2O. C. 2 và HNO3. D. 2 và NO2.
Đáp án B CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O Câu 6: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4? → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Chất còn thiếu trong phương trình là A. Cl2. B. H2O. C. HCl. D. Cl2O.
Đáp án C MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ? Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là A. 1 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3.
Phương trình hóa học: K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1. Câu 8: Hoà tan nhôm (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí là A. H2. B. O2. C. CO2. D. H2O.
Đáp án A Khí là H2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Câu 9: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → ? + Al2O3. Đơn chất còn thiếu trong sơ đồ và tổng hệ số các chất sản phẩm lần lượt là A. Fe và 10. B. Al và 11. C. Fe và 12. D. Fe và 13.
Đáp án D 8Al + 3Fe3O4 Tổng hệ số các chất sản phẩm là 9 + 4 = 13. Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + ? → ZnCl2 + H2 Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án C Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 1 + 2 = 3. Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |