Hai máy tính kết nối với nhau ở hai tầng lầu của một tòa nhà thì được gọi là mạnh

Mạng máy tính không chỉ có một mà bao gồm nhiều mô hình mạng khác nhau. Tuy nhiên loại mạng được ứng dụng nhiều và phổ biến nhất trên thế giới hiện nay phải kể đến mạng LAN, MAN, WAN. Vậy mạng LAN là gì? mạng MAN là gì? mạng WAN là gì? Những loại mạng này khác nhau như thế nào?

Mạng LAN là mạng cục bộ có tốc độ cao nhưng đường truyền ngắn và chỉ có thể hoạt động trong một diện tích nhất định. Ví dụ như văn phòng, tòa nhà, trường đại học,... Các máy tính được kết nối với mạng được phân loại rộng rãi dưới dạng máy chủ hoặc máy trạm. Mạng LAN hoạt động với giao thức TCP/IP.

Xem thêm:

Mạng LAN cũng được chia thành hai loại mà mạng LAN lớn và mạng LAN nhỏ. Đối với mạng LAN nhỏ nhất thì chỉ sử dụng để kết nối hai máy tính với nhau. Ngược lại, mạng LAN lớn nhất có thể kết nối hàng nghìn máy tính. Mạng LAN thường được sử dụng để chia sẻ tài nguyên, chẳng hạn như lưu trữ dữ liệu và máy in

Đặc điểm của mạng LAN

Có băng thông lớn, chạy được các ứng dụng trực tuyến được kết nối thông qua mạng như các cuộc hội thảo, chiếu phim… Phạm vi kết nối có giới hạn tương đối nhỏ nhưng chi phí thấp và cách thức quản trị mạng đơn giản.

Mạng đô thị – MAN

Mạng MAN chính là mô hình mạng được kết nối từ nhiều mạng LAN với nhau thông qua dây cáp, các phương tiện truyền dẫn,... Phạm vi kết nối là trong một khu vực rộng như trong một thành phố.

Đối tượng chủ yếu sử dụng mô hình mạng MAN đó là các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh hoặc nhiều bộ phận kết nối với nhau. Mục đích của việc sử dụng mạng MAN cho doanh nghiệp là vì mô hình mạng này sẽ giúp cung cấp cho doanh nghiệp rất nhiều loại hình dịch vụ giá trị gia tăng cùng lúc trên một đường truyền kết nối về voice-data-video. Hơn hết dịch vụ này cũng cho phép triển khai các ứng dụng chuyên nghiệp một cách dễ dàng.

Đặc điểm của mạng MAN

Đặc điểm chính của mạng Man là băng thông trung bình nhưng phạm vi kết nối lại tương đối lớn. Chính vì vậy mà chi phí lắp đặt cao hơn mạng LAN. Đồng thời cách thức quản trị mạng phức tạp hơn.

Mạng diện rộng mạng - WAN

Mạng WAN là sự kết hợp giữa mạng LAN và mạng MAN nối lại với nhau thông qua vệ tinh, cáp quang hoặc cáp dây điện. Mạng diện rộng này vừa có thể kết nối thành mạng riêng vừa có thể tạo ra những kết nối rộng lớn, bao phủ cả một quốc gia hoặc trên toàn cầu.

Giao thức sử dụng chủ yếu trong mạng WAN là giao thức TCP/IP. Đường truyền kết nối của mạng WAN có bằng thông thay đổi theo từng vị trí lắp đặt. Ví dụ như lắp đặt ở một khu vực riêng hoặc trong một quốc gia thì băng thông của đường truyền thay đổi rất lớn từ 56Kbps đến T1 với 1.544 Mbps hay E1 với 2.048 Mbps,….và đến Giga bít-Gbps là các đường trục nối các quốc gia hay châu lục.

Đặc điểm của mạng WAN

Nếu như băng thông của mạng LAN là cao nhất thì băng thông của mạng WAN lại thấp nhất nên kết nối rất yếu. Khả năng truyền tín hiệu kết nối rất rộng và không bị giới hạn. Ngực lại chi phí lắp đặt cao và cách thức quản trị mạng phức tạp.

Ưu điểm của mạng WAN

Mạng WAN mang tới cho người sử dụng những ưu điểm như:

  • Khả năng kiểm soát được truy cập của người dùng

  • Độ bảo mật tốt.

  • Khả năng lưu trữ và chia sẻ thông tin.

  • Nhân viên và khách hàng có thẻ sử dụng mạng lưới chung với nhau.

  • Hai người dùng mạng ở hai vị trí khác nhau có thể lưu trữ và chia sẻ thông tin cho nhau.

Khác nhau giữa mạng LAN, MAN, WAN:

Tiêu chí

Mạng LAN

Mạng MAN

Mạng WAN

Tên đầy đủ

Local Area Network

Metropolitan Area Network

Wide Area Network

Phạm vi chia sẻ kết nối

Phạm vi nhỏ - trong một căn phòng, văn phòng, khuôn viên.

Pham vi chia sẻ lên tới 50 km

Phạm vi chia sẻ không bị giới hạn

Tốc độ truyền dữ liệu

10 đến 100 Mbps

lớn hơn mạng LAN và nhỏ hơn mạng WAN

256Kbps đến 2Mbps

Băng thông

Lớn

Trung bình

Thấp

Cấu trúc liên kết

Đường truyền và vòng cấu trúc

cấu trúc DQDB

ATM, Frame Relay, Sonnet

Quản trị mạng

Đơn giản

Phức Tạp

Phức tạp

Chi phí

Thấp

Cao

Rất cao

Các loại mạng máy tính khác

PAN [Mạng cá nhân]

Mạn PAN hay còn gọi là mạng cá nhân, có khả năng phát tín hiệu kết nối trong một diện tích nhỏ thông qua các thiết bị định tuyến. Những thiết bị định tuyến này có chức năng tìm đường để truyền dữ liệu tới đích.

SAN [Mạng lưu trữ]

Mạng SAN hay còn gọi là mạng lưu trữ, mạng chuyên dụng, hoàn toàn khác biệt với mạng LAN và mạng WAN. Nghĩa là mạng SAN có khả năng kết nối tất cả các tài nguyên liên quan với nhau trong cùng một mạng. Đặc biệt, tốc độ kết nối và khả năng mở rộng dữ liệu giữa các thiết bị lưu trữ dữ liệu trong mạng SAN sẽ rất cao.

EPN [Mạng riêng của doanh nghiệp]

Mạng EPN hay còn gọi là mạng riêng của doanh nghiệp. Mô hình mạng này được hoạt động dựa trên chuẩn Ethernet 802.3 và có thể hỗ trợ tốc độ 1.23Gbit/s ở cả hướng hạ lưu và ngược lại. Đặc biệt khi mô hình này được ra đời chính là giải pháp cho mạng truy cập quang không chỉ tại Việt Nam mà còn cả trên toàn thế giới.

VPN [Mạng riêng ảo]

VPN là viết tắt của Virtual Private Network. Mục đích của mô hình mạng này là tạo ra những kết nối mạng an toàn khi tham gia vào mạng công cộng. Hơn nữa, mô hình mạng này còn cho phép kết nối với nhiều site khác nhau giống như mô hình mạng WAN.

Trên đây là những khách niệm và đặc điểm của mạng LAN, MAN, WAN. Chắc chắn với những chia sẻ trên của TOTOLINK đã giúp các bạn biết được mạng LAN, MAN, WAN khác nhau như thế nào rồi phải không?

[1]

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn: Tin häc 9 [45’]



A. TrẮc nghiệm [4 điểm]: [Hãy chọn câu trả lời đúng nhất]


Câu 1: Một hệ thống kết nối được gọi là mạng máy tính nếu:



a. Hai máy tính và có chia sẻ tài nguyên

b. Nhiều hơn hai máy tính


c. Hai máy tính và thêm máy in

d. Một máy tính và máy in


Câu 2: Mạng máy tính chỉ có hai máy tính ở gần nhau thì gọi là:



a. Mạng LAN

b. Mạng WAN


c. Mạng Internet d. Mạng WiFi



Câu 3: Hai mạng máy tính ở hai tầng lầu của một tòa nhà thì được gọi là mạng:



a. WAN

b. LAN



c. Internet

d. Mạng WiFi



Câu 4: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?


a. www.vnexpress.net

b.


c.

d. www.dantri.com.vn



Câu 5: Khi đăng ký nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần :


a. Tên đăng nhập b. Họ và tên



c. Mật khẩu d. Mật khẩu và tên đăng nhập



Câu 6: Một máy tính ở Hà nội và một máy tính ở Đà Nẵng kết nối với nhau thì được gọi là:



a. WAN

b. LAN




c. Internet

d. Mạng WiFi



Câu 7: Virus máy tính là:



a. Một gián điệp máy tính

b. Một loại sâu máy tính


c. Một thiết bị máy tính

d. Một chương trình máy tính


Câu 8: Virus máy tính phá hoại những gì sau đây?



a. Phần cứng máy tính

b. Phần mềm và dữ liệu máy tính


c. Phần mềm và phần cứng máy tính

d. Phần mềm máy tính



B. Tự luận [6 điểm]


Câu 1:



a/ Mạng máy tính là gì? Vì sao cần mạng máy tính? [1 điểm]



b/ Hãy viết về một số tác hại của virus máy tính, một số cách phòng tránh. Kể tên một số


phần mềm diệt virus mà em biết. [3 điểm]




[2]

Đáp án và biểu điểm


A. Trắc nghiệm [4 điểm]:



Học sinh chọn được 1 câu trả lời đúng được 0,5 điểm


Câu 1: a. Hai máy tính và có chia sẻ tài nguyên Câu 2: a. Mạng LAN


Câu 3: c. LAN Câu 4: c.


Câu 5: d. Mật khẩu và tên đăng nhập Câu 6: a. WAN


Câu 7: d. Một chương trình máy tính Câu 8: d. Phần mềm máy tính
B. Tự luận [6 điểm]


Câu 1:


a/ -Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thứcnào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên. [0,5 điểm]-Việc kết nối các máy tính đem lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc trao đổi thông tin và tàinguyên như phần cứng [máy in, máy fax, bộ nhớ...], phần mềm và dữ liệu [0,5 điểm]


b/ Một số tác hại của virus máy tính:


-Tiêu tốn tài nguyên hệ thống [CPU, RAM, dung lượng đĩa,..]


-Phá hủy dữ liệu: Virus xóa hoặc làm hỏng các tập tin-Phá hủy hệ thống


-Đánh cắp dữ liệu


-Mã hóa dữ liệu để tống tiền


-Gây một số phiền toái khác [1,5 điểm]Để phòng tránh virus, nguyên tắc cơ bản là:


1/ Hạn chế sao chép; không chạy cũng như sao chép các phần mềm tải từ Internet khi chưa đủ tincậy


2/ Không mở những tệp đính kèm thư điện tử khi nghi ngờ nguồn gốc thư3/ Không truy cập những trang web không lành mạnh


4/ Thường xuyên cập nhật bản vá cho các chương trình5/ Định kỳ sao lưu dữ liệu


6/ Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus [1,5 điểm]


Câu 2: a. Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. b. Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.


Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website [0,5 điểm]c. Trang web là nơi dùng để lưu thông tin cần chia sẻ [0,5 điểm]d. Một trang web thì cần có:


-Thông tin


-Các liên kết chia sẻ


-Hình ảnh, âm thanh,... [0,5 điểm]e. Một trang web thu hút cần có:


-Nội dung thông tin chính xác, nhanh, sâu sắc,..-Hình ảnh trang trí hợp lý


-Tốc độ truy cập nhanh



[3]

Họ và tên:...


Lớp 9...


KIỂM TRA HỌC KÌ I




Mơn: Tin học 9 Điểm:


I.. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng:


Câu 1: Dựa vào môi trường truyền dẫn, người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:
A. LAN và WAN; B. Mạng không dây và mạng có dây;
C. Mạng Khách – Chủ; D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính.


Câu 2: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọilà:


A. Trình soạn thảo web; B. Trình lướt web;
C. Trình thiết kế web; D. Trình duyệt web.


Câu 3: Em sưu tầm được nhiều ảnh đẹp muốn gửi cho bạn bè ở nhiều nơi em dùng dịch vụ gì?A. Thư điện tử; B. Đào tạo qua mạng;


C. Thương mại điện tử; D. Tìm kiếm thông tin.


Câu 4: Để soạn và gửi thư điện tử, ta cần thực hiện các thao tác sau: gửi [1]; gõ địa chỉ người nhận [2];


soạn [3]. Thứ tự thực hiện các thao tác là:


A. [1]

[2]

[3]; B. [3]

[2]

[1];
C. [2]

[1]

[3]; D. [1]

[3]

[2].

Câu 5: Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể dẫn đến việc mất mát hay hỏng thông tin trong máytính của em:



A. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập internet;
B. Nghe nhạc bằng máy tính trong khi đang soạn thảo;
C. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động;


D. Quên lưu kết quả trước khi thoát khỏi chương trình đang làm việc.
Câu 6: Trong các hiện tượng sau, đâu là do virus máy tính gây ra?


A. Sau khi sao chép các tệp từ thiết bị nhớ flash và khởi động lại máy tính, em nhận thấy máy tínhchạy chậm hơn so với bình thường;


B. Chiếc máy tính cũ của bạn em đôi khi không khởi động được vì không nạp được hệ điều hành từ ổđĩa cứng;


C. Em giặt chiếc áo có thiết bị nhớ flash để quên trong túi, sau đó không thể đọc được nội dung trongđó nữa;


D. Em nhấn nút bật/tắt trên thân máy tính để tắt máy tính khi nó đang hoạt động. Khi bật lại, máy tínhkhởi động rất lâu.


Câu 7: Không sử dụng phần mềm trình chiếu cho hoạt động nào dưới đây?A. Tạo các an bum ảnh, an bum ca nhạc, ... để giải trí;


B. Tạo các bài giảng điện tử và các bài kiểm tra trắc nghiệm để phục vụ dạy - học;


C. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo trên giấy hoặc quảng cáo nội dung bằng màn hình máy tính;D. Soạn thảo các truyện ngắn hay các bài thơ.


Câu 8: Bạn Hà khởi động phần mềm trình chiếu và gõ phím để nhập văn bản vào trang chiếu. Tuy nhiênvăn bản không hiện lên trang chiếu. Em hãy chọn nguyên nhân đúng để giải thích:



A. Để nhập văn bản, trước hết cần nháy chuột để chọn biểu tượng trang chiếu trong ngăn bên trái màbạn Hà chưa thực hiện điều đó.


B. Cần nháy chuột vào trang chiếu đang mở ở vùng chính của cửa sổ trước khi gõ phím. Bạn Hà chưanháy chuột vào đó.


C. Văn bản chỉ có thể nhập được vào khung văn bản. Bạn Hà chưa nháy chuột vào khung văn bản.D. Phần mềm bị lỗi.


II. Phần tự luận:


Bài 1: [2,0 điểm] Thư điện tử là gì? Dịch vụ thư điện tử cho phép người dùng làm được những gì?
Bài 2: [2,0 điểm] a] Xã hội tin học hoá là gì?


b] Tại sao ta nói xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức?
Bài 3: [2,0 điểm]



[4]

a] Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử.b] Giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ hiểu hơn.


...


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM



A. TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm]


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án B D A B D A D C



Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5


B. TỰ LUẬN [6,0 điểm]


Bài Nội dung Điểm


1 - Thư điện tử là một ứng dụng của internet cho phép giử và nhận


thư trên mạng máy tính.


- Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và giử thư, trảlời thư và chuyển tiếp thư cho người khác.


1,01,0


2 a] Xã hội tin học hoá là xã hội mà các hoạt động chính của nó


được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học, các mạngmáy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia.


b] Xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế trithức tri thức vì:


Trong xã hội tin học hoá, việc ứng dụng của tin học giúp nâng caonăng suất và hiệu quả công việc, giải phóng lao động chân tay, đặcbiệt là những công việc nguy hiểm, nặng nhọc để con người có thểtập trung vào những công việc đòi hỏi tư duy. Đồng thời chấtlượng cuộc sống con người cũng được nâng cao nhờ các thiết bị đadạng phục vụ sinh hoạt, giải trí hoạt động theo các chương trìnhđiều khiển.


1,0


1,0


3 a] Một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử là:


Toán, vật lí, hoá học, sinh học, địa lí, tin học, văn - tiếng Việt,tiếng Anh, lịch sử ....


b] Giờ học có sử dụng bài giảng điện tử sẽ sinh động và dễ hiểuhơn là vì trong bài giảng điện tử có thể có:


Hình ảnh trực quan, ảnh động, âm thanh, đoạn phim, các đoạn vănbản, các hiệu ứng, các bài tập trắc nghiệm, có bảng đồ, biểu đồ,bảng số liệu ... Chỉ trong thời gian ngắn cũng giúp ta tiếp cận đượcnhều nội dung.


1,0


a. www.vnexpress.net


Video liên quan

Chủ Đề