Gross weight or other quantity and value fob là gì năm 2024

C/O hay Ceritified of Origin là một loại chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó đến từ đâu, sản xuất tại quốc gia hay vùng lãnh thổ nào. C/O rất khó để làm giả bởi nó là một giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa do Shipper hoặc đơn vị phòng thương mại của bộ công thương bên đầu xuất khẩu phát hành. Chứng từ này cực kỳ có lợi cho CNEE vì nó giúp công ty nhập khẩu được giảm thuế khi có thể giảm đến 20 đến 30% thuế. Theo Luật thương mại của Việt Nam: "Xuất xứ hàng hóa là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa đó" .

Thực hành nghiệp vụ xuất nhập khẩu - Logistics

XEM NHANH BÀI VIẾT

Tổng quan về chứng từ C/O

Các thuật ngữ trong C/O

Khi nhìn vào một bản C/O, người ta thường xác định số C/O đầu tiên do phòng thương mại của Bộ công thương cấp. Phía bên dưới có chữ Form E bởi 80% các loại hàng hóa nhập khẩu về Việt Nam đều đến từ đầu Trung Quốc. [Form E ở đây đại diện cho ASEAN]

Xem thêm: Quy trình xuất nhập khẩu hàng không [Air] tại sân bay Nội Bài

Tiếp theo đến các thuật ngữ trong C/O:

1. Product consigned from: Người xuất khẩu.

2. Product consigned to: Người nhập khẩu.

3. Means of transport and route: Số tàu, số chuyến.

- Departure Date: Ngày khởi hành.

- Vessel's Name / Aircraft etc: Tên tàu, số chuyến.

- Port of Discharge: Cảng đích.

4. For Official Use: Do hải quan ghi chép.

- Preferential Treatment Given: Hưởng ưu đãi [Có chữ "Given" là hưởng ưu đãi].

- Preferential Treatment Not Given: Không được hưởng ưu đãi [Có chữ "Not Given" là không được ưu đãi].

Ví dụ như đơn hàng dưới đây không được ưu đãi bởi mô tà hàng hoá không đúng và không phù hợp với mã HS ở nước nhập khẩu.

Xem thêm: Những thành phần xuất hiện trong một hợp đồng xuất nhập khẩu

- Signature of Authorised Signatory of the Importing Party: Hải quan bên nhập khẩu ghi chép.

5. Item Number: Danh mục hàng hoá.

6. Mark and numbers on packages: Số hiệu và ký hiệu kiện hàng.

7. Number and type of packages, description of products [Including quantity where appropriate and HS Number in six digit code]: Số lượng hàng, kiểu cách đóng gói, mô tả hàng hoá, mã HS Code [6 số].

8. Origin criteria: Xuất xứ hàng hoá.

9. Gross weight or net or other quantity and value [FOB] only when RVC criterion is applied: Trọng lượng và giá FOB [đối với tiêu chí RVC].

10. Number, date of invoices: Số và ngày phát hành hoá đơn.

Thông thường C/O hay dùng bản gốc vậy nên sẽ có hai dấu đỏ gồm:

11. Declaration by the exporter:

- Dấu của Shipper của nước xuất khẩu.

- Chữ ký Shipper, nơi phát hành, ngày phát hành C/O.

12. Certification: Ký tên đóng dấu của đơn vị có thẩm quyền cấp C/O [cụ thể là phòng thương mại của bộ công thương].

13. Có 4 hạng mục:

- Issued Retroactively: Cấp sau 3 ngày.

- Exhibition: Hàng triển lãm.

- Movement Certification: C/O giáp lưng.

- Third Party Invoicing: C/O ba bên.

Xem thêm: Phôi phiếu EIR là gì? Cách khai phôi phiếu EIR tại cảng

Xin chứng từ C/O ở đâu?

Nếu bạn cần làm hàng xuất và C/O, bạn có thể liên hệ Bộ công thương - Bộ duy nhất có thẩm quyền cấp C/O tại Việt Nam. Bộ ngoại thương còn ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức làm thủ tục này. Mỗi cơ quan được cấp một loại C/O nhất định như:

- Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…

- VCCI: cấp C/O form A, B…

- Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK …

Chứng từ C/O điện tử

Gần đây chúng ta có thêm C/O điện tử kèm theo bản mềm được phát hành bởi Shipper. Từ đó hải quan sẽ kiểm tra bản gốc, bản chính của C/O thông qua các đường link liên kết của hải quan giữa các nước.

Điểm khác biệt lớn nhất của C/O cũ và C/O điện tử là C/O điện tử không cần dấu đỏ tươi và chỉ cần bản mềm, bên cạnh đó có thêm mã QR.

Hiện nay, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa [C/O] đang trở thành một trong những tài liệu quan trọng đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu, cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia. Thế nên, việc nắm được những thông tin quan trọng về các form C/O là một điều hết sức cần thiết. Trong bài viết này, Project Shipping sẽ chia sẻ cho các bạn về khái niệm CO Form D và những điểm quan trọng của CO Form D.

Tổng hợp các thông tin quan trọng về CO Form D 2024

C/o Form D là Gì?

Chứng chỉ xuất xứ [CO] hay Certificate of Origin là một giấy chứng nhận về xuất xứ và nguồn gốc của hàng hóa, được cấp bởi Bộ Chứng từ Xuất nhập khẩu [Bộ Công thương]. Việc có giấy chứng nhận xuất xứ giúp hàng hóa hưởng nhiều ưu đãi về mặt thuế quan và không phải chịu một số khoản thuế nhất định, so với những hàng hóa không có chứng chỉ này.

C/O Form D là một loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giúp xác định nguồn gốc của hàng hóa một cách dễ dàng hơn. Đặc biệt, đối với những loại hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi, C/O Form D sẽ là cơ sở để áp dụng theo các thoả thuận thương mại giữa các quốc gia.

Các giấy tờ cần thiết để được cấp Co Form D

Tổng hợp các thông tin quan trọng về CO Form D 2024

Để được cấp CO Form D, bạn cần chuẩn bị đơn xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ được ký bởi Giám đốc, lưu ý rằng đây phải là bản chính. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D sẽ được cấp bởi Bộ Công Thương và yêu cầu khai hoàn chỉnh bản chính.

Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần thiết để được cấp CO Form D:

1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu thực hiện [bản chính] – bản photo cần được khai như bản chính.

2. Tờ khai hải quan đã được thanh toán – chỉ cần bản sao.

3. Hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói – bản sao.

4. Vận đơn – chỉ cần bản sao.

5. Hợp đồng và các phụ lục liên quan – chỉ cần bản sao.

Đây chỉ là một số giấy tờ chính mà bạn cần chuẩn bị. Ngoài ra, hãy lưu ý rằng có thể có các loại giấy tờ khác yêu cầu cung cấp bản chính để đối chiếu. Hiện nay, một số loại hàng hoá đặc thù như nông sản, thuỷ sản,… có thể xác định xuất xứ tại Việt Nam. Doanh nghiệp có thể cam kết về xuất xứ hàng hóa do chính doanh nghiệp xuất khẩu. Việc xác định này sẽ thay thế Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá.

Quá trình xử lý các giấy tờ liên quan đến C/O rất phức tạp và yêu cầu người nhập khẩu phải có kiến thức vững về ngoại thương và hiểu biết sâu sắc về pháp luật hải quan. Quý khách có thể tham khảo Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ để có thể nhanh chóng hoàn thành các loại thủ tục để bạn có thể thuận lợi xuất nhập khẩu hàng hóa của mình.

Tổng hợp các thông tin quan trọng về CO Form D 2024

Nội dung của Co Form D

STT Nội Dung Chi Tiết 1 Người Xuất Khẩu [Exporter] – Tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu C/O form D 2 Người Nhận Hàng [Consignee] – Tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng

– Nơi phát hành C/O: Địa điểm phát hành

– Ghi chú ở mặt sau: Xem ghi chú ở mặt sau

3 Phương Thức Vận Chuyển [Means of Transport] – Bằng đường biển, bằng đường không, bằng xe tải, bằng đường sắt

– Ngày tàu chạy, tên tàu/máy bay

4 Mục Đích Chính Thức [For Official Use] – Không được hưởng ưu đãi [Preferent treatment not given]

– Được hưởng ưu đãi [Preferent treatment given]

5 Số [Thứ Tự] Hàng Hóa [Item Number] – 6 Số và Ký Hiệu Trên Kiện Hàng [Marks and Number on Packages] – 7 Mô Tả Hàng Hóa [Descriptions of Goods] – Số lượng và loại kiện hàng

– Bao gồm số lượng khi cần thiết

– Mã số HS của nước nhập khẩu [HS = Harmonized Commodity Description and Coding System]

8 Tiêu Chí Xuất Xứ [Origin Criterion] – Xuất xứ thuần túy [WO: Wholly Obtained]

– Xuất xứ không thuần túy [Non wholly obtained]

– Công đoạn gia công chế biến cụ thể [SP: Specific Processes]

– Quy tắc cụ thể mặt hàng [PSR: Product Specific Rules]

– Hàm lượng giá trị khu vực [RVC: Regional Value Content] dùng cho Form D, E, AK, AJ, AI, AANZ

– Hàm lượng giá trị nội địa [LVC: Local Value Content] dùng cho Form VJ

– Hàm lượng giá trị gia tăng [VAC: Value Added Content] dùng cho Form EAV

– Chuyển đổi mã số hàng hóa [CTC: Change in Tariff Classification]

– Chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ chương [CC: Change in Tariff of Chapter]

– Chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 4 số [CTH: Change in Tariff of Heading]

– Chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 6 số [CTSH: Change in Tariff of Sub-heading]

9 Trọng Lượng Tổng hoặc Số Lượng [Gross Weight or Other Quantity] – Giá trị FOB khi tiêu chí RVC được áp dụng 10 Số và Ngày của Hóa Đơn [Number and Date of Invoices] – 11 Khai Báo của Người Xuất Khẩu [Declaration by the Exporter] – Ký xác nhận vào dưới đây

– Tuân theo…

– Địa điểm, ngày và chữ ký bên xin cấp

12 Xác Nhận [Certification] – Địa điểm và ngày, chữ ký và dấu cơ quan xác nhận 13 Các Điều Khác [Others] – Hóa đơn bên thứ ba [Third party invoicing]

– Hóa đơn nước thứ ba [Third country invoicing]

– C/O giáp lưng [Back-to-back CO]

– C/O cấp sau [Issued retroactively]

– Tiêu chí cộng gộp toàn bộ [Accumulation]

– Tiêu chí De Minimis [mức linh hoạt – De minimis]

– Cộng gộp từng phần [Partial cumulation]

– Hàng phục vụ triển lãm [Exhibitions]

Tổng hợp các thông tin quan trọng về CO Form D 2024

Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp Co Form D

Các trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp C/O Form D có thể bao gồm:

  1. Hồ sơ đề nghị cấp C/O không chính xác và thiếu đầy đủ các thông tin cần thiết.
  2. Bộ hồ sơ có nội dung không đồng nhất, không nhất quán.
  3. Bộ hồ sơ cấp C/O không phản ánh đúng thông tin với địa điểm đăng ký hồ sơ.
  4. C/O Form D được khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, làm mất tính rõ ràng và không đọc được hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau.
  5. Hàng hoá không đáp ứng được tiêu chuẩn và không xác định được nguồn gốc xuất xứ theo tiêu chuẩn quy định.

Xem thêm: Cập nhật thông tin mới nhất về CO Form A

Trong bối cảnh ngày càng hội nhập quốc tế, việc hiểu rõ và thực hiện đúng các thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận xuất xứ [C/O] là một phần quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu một cách hiệu quả và thuận lợi. Qua bài chia sẻ này của Project Shipping, hy vọng các bạn đã hiểu hơn về CO Form D cũng như quy trình để hoàn thành loại thủ tục này.

Gross weight or other quantity là gì?

Gross Weight là tổng trọng lượng hàng hóa sau khi đã đóng gói. Gross Weight viết tắt là G.W, bao gồm trọng lượng tịnh của hàng hóa VÀ bao bì. Những kiện hàng mà khách hàng hay mua trên Shopee, Lazada hay Sendo thì Gross Weight được hiểu là phần sản phẩm và phần thùng carton sau khi đã đóng gói hoàn chỉnh.

Khai báo có là gì?

CO [certificate of original] là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa được cấp bởi một quốc gia [nước xuất khẩu] nhằm xác nhận mặt hàng đó là do nước đó sản xuất ra và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo quy định về xuất xứ.

C o name là gì?

Giấy chứng nhận xuất xứ [tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O] là một tài liệu sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

C o Third Country Invoicing là gì?

Câu 1: Form AK 3 bên [Third Country Invoicing] Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty đặt tại nước thứ ba hoặc bởi người xuất khẩu thay mặt cho công ty đó miễn là hàng hóa đáp ứng các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I.

Chủ Đề