Giúp trí nhớ cơ bản hóa 10 11 123
Bài 1: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử a) Nhận biết Câu 1: Khái niệm nào sau đây là đúng? A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc. C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia. D. Lich sử là quá trình tiến hóa của con người. Câu 2: Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây? A. Tái hiện lịch sử và học tập lịch sử. B. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. C. Nhận thức lịch sử và hiểu biết lịch sử. D. Hiện thực lịch sử và tái hiện lịch sử. Câu 3: Khái niệm nào là đúng về Sử học? A. Sử học là khoa học nghiên cứu về hoạt động của con người. B. Sử học là khoa học nghiên cứu về văn hóa của con người. C. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người. D. Sử học là khoa học nghiên cứu về tiến hóa của con người. Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là A. quá trình phát triển của loài người. B. những hoạt động của loài người. C. quá trình tiến hóa của loài người. D. toàn bộ quá khứ của loài người. Câu 5: Sử học có chức năng nào sau đây? A. Khoa học và nghiên cứu. B. Khoa học và xã hội. C. Khoa học và giáo dục. D. Khoa học và nhân văn. Câu 6: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học? A. Nhận thức, giáo dục và dự báo. B. Nghiên cứu, học tập và dự báo. C. Giáo dục, khoa học và dự báo. D. Nhận thức, khoa học và giáo dục. Câu 7: Nguyên tắc cơ bản của Sử học là A. chính xác, trung thực, tiến bộ. B. khách quan, trung thực, tiến bộ, toàn diện và cụ thể. C. tự hào, chủ quan, trung thực. D. tái hiện, khách quan, nhân văn và tiến bộ. Câu 8: Nội dung nào sau đây là phương pháp cơ bản của Sử học? A. Lịch sử, lô-gich, đồng đại, lịch đại và liên ngành. B. Lịch sử, khảo cứu, lô-gích, đồng đại và lịch đại. C. Khảo cứu, liên ngành, lô-gích, đồng đại và lịch đại. D. Tra cứu, lịch sử, liên ngành, đồng đại và lịch đại. Câu 9: Để tìm hiểu và khám phá lịch sử, người nghiên cứu phải dựa vào yếu tố nào sau đây? A. Khảo cổ học. B. Thư tịch cổ.C. Tư liệu gốc. D. Nguồn sử liệu. Câu 10: Nội dung nào là nhiệm vụ cơ bản của công tác chuẩn bị sử liệu? A. Tìm kiếm, tra cứu và xử lý sử liệu. B. Tìm kiếm và chọn lọc nguồn sử liệu. C. Sưu tầm và xử lí thông tin sử liệu. D. Sưu tầm và chọn lọc nguồn sử liệu. Câu 11: Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây của người tìm hiểu Lịch sử? A. Mức độ hiểu biết về lịch sử. B. Nhu cầu và năng lực tìm hiểu. C. Đối tượng tiến hành nghiên cứu. D. Khả năng nhận thức lịch sử. Câu 12: Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây của người tìm hiểu Lịch sử? A. Nội dung tiến hành nghiên cứu. B. Phương pháp điều tra ngoài thực địa. C. Điều kiện và phương pháp tìm hiểu. D. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Câu 13: Nhận thức lịch sử là gì? A. Là những mô tả của con người về quá khứ đã qua. B. Là những hiểu biết của con người về quá khứ, được tái hiện hoặc trình bày theo những cách khác nhau. C. Là những công trình nghiên cứu lịch sử. D. Là những lễ hội lịch sử - văn hoá được phục dựng. Câu 14 : Hiện thực lịch sử là gì? A. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người. C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được. D. Là khoa học tìm hiểu về quá khứ. Câu 15: Phân loại theo hình thức, sử liệu không bao gồm loại nào sau đây? A. Sử liệu truyền miệng. B. Sử liệu hiện vật. C. Sử liệu chữ viết. D. Sử liệu gốc. Câu 16: Căn cứ vào tính chất, sử liệu bao gồm những loại nào? A. Sử liệu trực tiếp, sử liệu gián tiếp. B. Sử liệu đa phương tiện, sử liệu trực tiếp. C. Sử liệu hiện vật, sử liệu gián tiếp. D. Sử liệu trực tiếp, sử liệu gián tiếp, sử liệu chữ viết. Câu 17: Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc loại sử liệu nào? A. Sử liệu truyền miệng. B. Sử liệu gốc. C. Sử liê ̣u thành văn. D. Sử liê ̣u hiê ̣n vâ ̣t. Câu 18: Những tấm bia ghi tên nhưng người đỗ tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu thuộc loại sử liệu nào? A. Sử liệu hiện vật. B. Sử liệu thành văn. C. Sử liệu truyền miệng. D. Sử liệu gốc và tư liê ̣u hiê ̣n vâ ̣t. Câu 19: Những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ được lưu lại đến ngày nay là loại sử liệu nào? A. Sử liệu hiện vật. B. Sử liệu truyền miệng. C. Sử liê ̣u thành văn. D. Sử liệu gốc. Câu 20: Đâu là tư liệu hiện vật? A. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Truyện ngụ ngôn. C. Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh. D. Trống đồng Đông Sơn.
Câu 2: Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ là chức năng nào của Sử học? A. Khoa học. B. Tái hiện. C. Nhận biết. D. Phục dựng. Câu 3: Yếu tố nào là nguyên tắc quan trọng nhất của Sử học? A. Chủ quan. B. Trung thực. C. Khách quan. D. Khoa học. Câu 2: Qua câu truyện cổ tích “Thánh Gióng” đánh đuổi giặc Ân. Hãy cho biết, đây thuộc loại nguồn sử liệu nào? A. Sử liệu viết. B. Sử liệu truyền miệng. C. Sử liệu hình ảnh. D. Sử liệu đa phương tiện. Câu 3: Xác định nội dung nào sau đây không phải là chức năng của sử học? A. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức. B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống. C. Khôi phục các sự kiện lịch sử trong quá khứ. D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước. Câu 4: Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài học kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào của sử học? A. Chức năng xã hội. B. Chức năng khoa học. C. Chức năng giáo dục. D. Chức năng dự báo. Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc trung thực của sử học? A. Nhà sử học có nhiệm vụ nghiên cứu lịch sử. B. Nhà sử học phải chủ quan trong nghiên cứu. C. Nhà sử học phải hiểu biết nhiều về lịch sử. D. Nhà sử học có nhiệm vụ tôn trọng lịch sử. Câu 6: Sử học vừa phải phản ánh sự thật trong quá khứ, nhưng không kích động hận thù, xung đột hoặc kỳ thị, phân biệt đối xử. Đây là nguyên tắc nào của sử học? A. Khách quan, tiến bộ. B. Chủ quan, khoa học. C. Nhân văn, tiến bộ. D. Trung thực, nhân văn. Câu 7 : Lịch sử là “quá trình tương tác không ngừng giữa nhà sử học và sự thật lịch sử, là cuộc đối thoại không bao giờ dứt giữa hiện tại và quá khứ” (Ét-uốt Ha-lét Ca). Em hiểu về quan điểm này thế nào? A. Phản ánh lịch sử là gì. B. Phản ánh mối quan hệ giữa nhà sử học và hiện thực lịch sử. C. Phản ánh mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại. D. Để nhận thức được lịch sử cần có sự tương tác không ngừng giữa nhà sử học, giữa hiện tại với quá khứ. Câu 8: Các viên quan chép sử trong câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” sẵn sàng đón nhận cái chết để bảo vệ nguyên tắc nào khi phản ánh lịch sử? A. Khách quan. B. Trung thực. C. Khách quan, trung thực. D. Nhân văn, tiến bộ. Câu 9: G. M. Cla-đen-ni-ớt - nhà sử học người Đức thế kỉ XVIII cho rằng: "Đòi hỏi người viết sử phải tự đặt mình vào vị thế của người không tôn giáo, không tổ quốc, không gia đình, thì đó là một sai lầm lớn, vì họ đang đòi hỏi những điều không thể". Quan điểm này nên được hiểu thế nào cho đúng? A. Cần đảm bảo tính khách quan, trung thực tuyệt đối trong nghiên cứu lịch sử. B. Tính khách quan, trung thực trong nghiên cứu lịch sử có ý nghĩa tương đối. C. Đòi hỏi khách quan, trung thực trong nghiên cứu lịch sử là điều không thể. D. Nhà sử học đều phải có gia đình, tổ quốc, tôn giáo của mình. Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống a) Nhận biết Câu 1: Giữa quá khứ, hiện tại và tương lai luôn luôn phải
Câu 7: Nhờ vào đâu con người biết về nguồn gốc tổ tiên của bản thân, gia đình, dòng họ, dân tộc...? A. Tiến hóa. B. Nghiên cứu. C. Học tập. D. Lịch sử. Câu 8: Yếu tố cốt lõi nào tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa của cộng đồng dân tộc? A. Nghiên cứu và học tập. B. Dự đoán được tương lai. C. Hiểu biết về lịch sử. D. Hiểu biết về hiện tại. Câu 9: Khám phá lịch sử giúp con người hiểu biết được yếu tố nào sau đây? A. Đánh giá được vai trò của lịch sử. B. Văn minh nhân loại qua các thời kỳ. C. Nhận xét đúng bản chất của xã hội. D. Đánh giá được khả năng của bản thân. Câu 10: Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cơ hội nào cho con người? A. Trở thành nhà nghiên cứu. B. Cơ hội về nghề nghiệp mới. C. Cơ hội về tương lai mới. D. Điều chỉnh được nghề nghiệp. Câu 11: Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa dân tộc Việt Nam, của các nước trong khu vực và thế giới sẽ tạo ra cơ hội nào sau đây? A. Định hướng nghề nghiệp. B. Hiểu biết về tương lai. C. Hợp tác về kinh tế. D. Hội nhập thành công. Câu 12: Một trong những yếu tố giúp chúng ta hội nhập thành công với khu vực và thế giới trong xu thế hiện nay là phải A. học tập về lịch sử thế giới. B. giao lưu học hỏi về lịch sử. C. hiểu biết sâu sắc về lịch sử. D. tham gia diễn đàn lịch sử. Câu 13: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử? A. Cung cấp những tri thức về sự phát triển của sinh giới. B. Cung cấp những thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn của gia đình, dân tộc, nhân loại,... C. Góp phần lưu truyền, tạo nên yếu tố cốt lõi của ý thức dân tộc và bản sắc văn hoá dân tộc. D. Hiểu quá khứ để lí giải những vấn đề xảy ra trong hiện tại và dự đoán tương lai. Câu 14: Điền từ thích hợp vào câu văn sau: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta luôn cần .............. những tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định hướng cho tương lai A. tìm hiểu và học tập. B. hiểu biết và vận dụng. C. tìm hiểu và sáng tạo. D. hiểu biết và tôn trọng. Câu 15: Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch Sử?
Câu 11: Nội dung nào đưới đây không đúng khi nói về đạng tổn tại của tri thức lịch sử được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục? A. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được mỗi cá nhân tự nghiên cứu và tích luỹ. B. Niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,... được mỗi cá nhân tự rèn luyện, tích lũy từ thực tế. C. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục. D. Niềm tin, giá trị kinh nghiệm, bí quyết, kĩ năng,.. được mỗi cá nhân tiếp nhận qua hệ thống giáo dục.
Câu 14. Hoạt động bảo tồn di sản phải đảm bảo những đặc điểm gì? A. Đảm bảo tính nguyên trạng, “yếu tố gốc cấu thành di tích”, “tính xác thực, “tính toàn vẹn”, “giá trị nổi bật” B. Đảm bảo tính nguyên trạng, “giá trị nổi bật”, mà di tích lịch sử -văn hóa vốn có. C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp. D. Đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ. Câu 15. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên góp phần: A. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật quý hiếm. C. Phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản. D. Phát triển kinh tế. Câu 16. Sử học có mối quan hệ như thế nào với di sản văn hóa? A. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản. B. Bảo tồn và khôi phục các di sản. C. Bảo vệ và lưu giữ các di sản. D. Bảo vệ, khôi phục các di sản. Câu 17. Việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích, di sản là nhiệm vụ của A. ngành khoa học tự nhiên và công nghệ; cơ quan quản lí của Nhà nước. B. ngành khoa học xã hội và nhân văn; cơ quan văn hoá, thông tin đại chúng, cá nhân. C. cơ quan Nhà nước; tổ chức kinh tế - chính trị - xã hội, cơ quan văn hoá; thông tin đại chúng và cá nhân. D. viện bảo tàng, bảo tồn, nhà trung bày, tổ chức chuyên môn, cơ quan văn hóa, thông tin đại chúng và nhân dân. Câu 18. Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng không nhằm mục đích nào dưới đây? A. Phát huy giá trị di sản văn hoá vì lợi ích của toàn xã hội. B. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. C. Góp phẩn sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản văn hoá Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế. D. Góp phần biến đổi những giá trị văn hoá xưa, làm cơ sở phát triển văn hoá Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế. Câu 19. Sử học có vai trò như thế nào với việc bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hoá? A. Nghiên cứu các sự kiện, nhân vật lịch sử, phục dựng bức tranh lịch sử, từ đó nghiên cứu cách thức bảo tồn các giá trị của di sản. B. Kết quả nghiên cứu của Sử học khẳng định giá trị của các sự kiện, nhân vật lịch sử, di sản văn hoá. C. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở chính để các nhà sử học thực hiện công tác bảo tồn và phát huy các giá trị của di sản. D. Phục dựng bức tranh lịch sử, khẳng định giá trị của các di sản, là cơ sở bảo tồn và phát huy các giá trị của di sản. Câu 20. Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưư truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị A. lịch sử, văn hoá, khoa học. B. khoa học, kinh tế, chính trị. C. kinh tế, giáo dục, văn hoá. D. khoa học, kinh tế, văn hoá. Câu 21. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá là hoạt động A. tìm kiếm, lưu giữ và bảo vệ các giá trị di sản. B. phát triển và lan toả các giá trị di sản. C. lưu giữ, bảo vệ và lan toả các giá trị của di sản. D. quy hoạch, lưu giữ và bảo vệ các di sản. Câu 22. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá không phải là hoạt động A. tiến hành xây mới các di tích, hiện đại hoá di tích. B. đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia, dân tộc. C. đem lại hiệu quả thiết thực phát triển kinh tế, xã hội.
|