Giáo án tự chọn hóa 10 cơ bản năm 2024
Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Ngày soạn: Mục tiêu:
Câu 9:tế bào là đơn vị: A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. Bơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống C sản. Dân loại cơ bản. Câu 10:quần thể là đơn vị: A dưỡng trong hệ sinh t hái. Bơ bản cấu tao mọi cơ thể sống. C sản D. phân loại cơ bản của sinh giới. Câu 11:cơ thể là đơn vị : A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. Bơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. C sản Dấu trúc và chức năng hoàn chỉnh,tồn tại và thích nghi với điều kiện nhất định của môi trường Câu 12: loài là đơn vị: A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. Bơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. C sản Dân loại cơ bản Câu 13: quần xã là đơn vị: A dưỡng trong hệ sinh t hái Bơ bản cấu tao mọi cơ thể sống. C sản. D. phân loại cơ bản của sinh giới. 2ự luận:1ì sao nói các cấp tổ chức chính của thế giới sống có mối quan hệ mật thiết theo thức bậc kế tiếp nhau? Vì: cấp tế bào là đơn vị cơ b ản c ấu tạo nên cấp cơ thể Cá thể cùng loài tạo nên cấp quần thể. Nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau tạo nên cấp quần xã. Tập hợp nhiều quần xã và môi trường sống tạo nên hệ sinh thái , cao nhất là sinh quyển. 2ì sao tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống? Vì:tb là đơn vị cơ bản cấu tạo mọi cơ thể,đơn vị chức năng thông qua các hoạt động sống,tb chỉ sinh ra từ tb tạo ra sự sinh sản của cơ thể đơn bào,sự sinh trưởng cơ thể đa bào. 3. vì sao các cấp:đại phân tử, bào quan, mô ,cơ quan,hệ cơ quan chưa được xem là cấp tổ chức chính của thế giới sống? Vì: -các tổ chức nầy khi ở riêng biệt thì không thực hiện được chức năng của chúng. -các đại phân tử chỉ thực hiện chức năng khi ở ttrong tb -mô ,cơ quan, hệ cơ quan chỉ thực hiện chức năng khi ở trrong cơ thể. 3. H ướng dẫn về nhà:
3ướng dẫn về nhà:
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀOCHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀOTiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC , NƯỚC, CACBOHIDRAT Ngày soạn: I. Mục tiêu:
TIẾT 4: LIPIT VÀ PROTEIN Ngày soạn: I. Mục tiêu:
Câu 9: liên kết peptit có ở: A. AND B. PROTEIN C. Cacbohiđrat D. lipit Câu 10: tính đặc thù của protein do cấu trúc bậc nào qui định? A. Bậc 1. B. Bậc 2 Cậc 3 Dậc 4 Câu 11: phân tử có chức năng đa dạng nhất là: A. AND B. PROTEIN C. Cacbohiđrat D. lipit Câu 12: loại lipit tham gia cấu tạo màng là: Aêroit. B. mỠ C. Photpholipit. D. dầu Tự luận:
Hướng dẫn về nhà:
Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên 2 mạch của đoạn ADN có số nu từng loại là bao nhiêu? Giải: a. Số nu của đoạn ADN ( 510 / 0 ) x 2 =3000nu Số nu từng loại trên ADN là T = 400, A = 500, X = 400, G = ( 3000 + 500 + 400 )= 200 c. Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên 2 mạch của đoạn ADN có số nu từng loại là A = 400, U = 500, G = 400, X = 200. BÀI TÂ P VỀ NHẠ̀ Bài 1. Mô ̣tu đoạn ADN có 24000 nu, có hiê ̣u của A với loại nu khác là 30% số nuclêôtut của gen. Xác định số nu từng loại củađoạn gen Xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN đó Bài 2. Gen B có 3000 nu, có A + T = 66% số nu của gen
RÚT KINH NGHIÊ M: ..........................................................................................................................̣ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Tiết 6 TẾ BÀO NHÂN SƠI. MỤC TIÊU
Gọi học sinh trả lời câu hỏi lý thuyết Câu 1: Thành tế bào vio khuẩn có cấu trúc như thế nào? chức năng gì? Cấu tạo chủ yếu bằng peptiđôglican ( chuỗi cacbôhidrat liên kết với nhau bằng các đoạn ngắn prôptêin) có chức năng quy định hình dạng tế bào. Câu 2: Tế bào chất là gì? Gồm có những thành phần nào? Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoă ̣c nhân gồm chất tế bào ( bào tương ) và các bào quan Câu 3: Chức năng của lông và roi là gì? roi giúp tế bào vi khuẩn di chuyển , ở mô ̣t số tế bào vi khuẩn gây bê ̣nh , lông giúp chúng bám trêm bề mă ̣t tế bào người để xâm nhâ ̣p và gây bê ̣nh. Câu 4: Nêu cấu trúc vùng nhân của tế bào vi khuẩn vàchức năng của nó? Vùng nhân không có màng bao bọc chứa phân tử ADN dạng vòngm mô ̣t số tế bào vi khuẩn chứa mô ̣t số ADN dạng voòng nhỏ được gọi là plasmit. Chức năng: lưu trữ, bảo quản vâ ̣t chất di truyền B. BÀI TÂ P TRĂC NGHIÊ ̣Ṃ Học sinh làm bài tâ ̣p trắc nghiê ̣m sau đó GV sửa chửa Câu 1: Các tế bào thuwòng có kích thước khá nhỏ vì: A. dễ thay đổi hình dạng B. khi bị thương tổn thì dễ thay thế C. thuâ ̣n lợi cho viê ̣c trao đổi chất D. đở tiêu tốn năng lượng và nguyên liê ̣u để tạo tế bào. Câu 2: Tại sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ? A. Không có nhân B. vùng nhân không có màng bao bọc C. Nhân có màng bao bọc D. Nhân chứa ADN dạng vòng Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về tế bào nhân sơ? A. Thường có kích thước nhỏ, quá trình trao đổi chất thực hiê ̣n qua màng B. Nhân không có màng chính thức nên được gọi là vùng nhân C. Tế bào không có những bào quan có màng bao bọc D. Vâ ̣t chất di truyền chủ yếu là plasmit |