Giáo án toán lớp 5 luyện tập chung trang 144

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 144. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5 của mình thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung của Chương 4: Số đo thời gian - Toán chuyển động đều Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải bài tập Toán 5 trang 144

Bài 1

Một ô tô đi hết quãng đường 135 km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki - lô - mét?

Đáp án

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

Mỗi giờ ô tô đi được:

v = s : t = 135 : 3 = 45 [km]

Mỗi giờ xe máy đi được:

v = s : t = 135 : 4,5 = 30 [km]

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:

45 – 30 = 15 km

Đáp số: 15 km

Bài 2

Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1250 m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.

Đáp án

Mỗi phút xe máy đi được:

1250 : 2 = 625 [km]

Mỗi giờ xe máy đi được:

625 x 60 = 37500 [m]

37500 m = 37,5 km

Vậy vận tốc của xe máy là: 37,5 km/ giờ

Đáp số: 37,5 km/ giờ

Bài 3

Một xe ngựa đi quãng đường 15,75 km hết 1 giờ 45 phút. Tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là km/giờ.

Đáp án

15,75 km = 15750 m

1 giờ 45 phút = 105 phút

Vậy vận tốc của xe ngựa là:

15750 : 105 = 150 [m/phút]

Đáp số: 150 [m/phút]

Bài 4

Loài cá heo có thể bơi với vận tốc 72 km/giờ. Hỏi với vận tốc đó cá heo bơi 2400 mét hết bao nhiêu phút?

Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập chung trang 144 phần 2 mới, chuẩn nhất

Tải xuống

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian

- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, sgk.

2. Học sinh : sgk, vở, bút..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

  1. Ổn định tổ chức:

II. KTBC:

- Hát đầu giờ

- GV hỏi: + Nêu công thức và quy tắc tính quãng đường, thời gian và vận tốc?

- GV nhận xét, đánh giá

- 2-3 HSTB TLCH

- Nhận xét, bổ sung

III. Bài mới :

1. GTB:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT: HS làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng 1 thời gian

B1: Tìm QĐ ôtô và xe máy đi trong 1 giờ

B2: Tìm thời gian đi để ôtô và xemáy gặp nhau

- HD HS nắm yêu cầu BT Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng hay ngược chiều?

Khi ôtô gặp xe máy thì tổng quãng đường ôtô và xe máy đi là bao nhiêu? [QĐAB]

Sau mỗi giờ, ôtô và xe máy đi được QĐ là bao nhiêu? Tìm thời gian 2 xe gặp nhau bằng cách nào? - Yêu cầu HS tự làm BT b

- Tổ chức chữa bài, yêu cầu

- GV chốt đáp án

- Đọc đề

- HS TLCH

- Cá nhân làm bài

- 2HS TB - K chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT:Củng cố kĩ năng quãng đường thời gian

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hỏi:

+ Trước khi vận dụng CT tìm QĐ, con cần biết yếu tố nào?

- GV tổ chức cho HS báo cáo

- 1 HS đọc

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT: Củng cố kĩ năng tính vận tốc [TH phải đổi đơn vị đo]

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Trước hết phải làm công việc gì? - Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

- HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

Bài 4: MT: Củng cố kĩ năng tìm quãng đường vận dụng giải toán liên quan đến thực tế

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Muốn biết người đó còn cách B bao nhiêu km cần làm gì?

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

- HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

IV.Củng cố:

  1. Dặn dò:

- Nắm được bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

- Nhận xét, dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- HS phát biểu.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

Tải xuống

Chủ Đề