Giáo án phát triển năng lực văn bản văn học

Bạn đang xem: Giáo trình Văn bản văn học

2 trang

sangtgdt

8328

11Tải xuống

Xem thêm: Unit 1 lớp 11: Speaking Unit 1: Friendship Friendship, Unit 1 lớp 11 Skills

Bạn đang xem tài liệu “SGK Ngữ Văn 10 – Các văn bản văn học”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút TẢI XUỐNG ở trên

Xem thêm: Lời bài hát Quốc ca Đảng bộ, Lời bài hát Quốc tế Đảng bộ

VĂN BẢN TIỂU HỌC Mức độ cần đạt: Giúp học sinh: – Nắm được các tiêu chí và cấu trúc chính của một văn bản văn học. – Vận dụng những kiến ​​thức trên để nghiên cứu tác phẩm văn học. Trọng tâm kiến ​​thức, kĩ năng: – Kiến thức: + Các tiêu chí chính của văn bản văn học. + Cấu trúc của văn bản văn học với nhiều lớp từ, hình ảnh và ý nghĩa. – Kĩ năng: + Phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại + Cảm nhận tác phẩm có chiều sâu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1H: Văn bản nào sau đây thuộc văn bản văn hóa? , loại văn bản nào là văn bản phi văn học? HS: Làm việc cá nhân, phân loại- Văn bản: 1, 2, 3, 4, 5 là văn bản văn hóa- Văn bản 6, 7, 8 là văn bản phi văn học. văn học [văn bản nhật dụng] – Văn bản: 1,2 là văn bản được viết với mục đích chính trị nhưng vẫn được gọi là văn bản văn học vì quan niệm trung đại: Văn học, Sử ký, Triết học không thể phân biệt được. GV: Nhận xét, kết luậnH: Vậy, văn bản văn học là gì? HS: Làm việc cá nhân, phát biểu GV: Nhận xét, kết luậnH: Điều gì được thể hiện trong văn bản văn học? + Truyện Kiều? + Chinh phụ ngâm khúc? + Tam quốc diễn nghĩa? H: Tác phẩm được xây dựng trên chất liệu gì? So sánh với các tác phẩm nghệ thuật khác như hội họa, điêu khắc? H: Phương thức biểu đạt của văn bản văn học? HS: Thảo luận, phát biểu GV: Bổ sung, làm rõ H: Từ việc phân tích các ví dụ, em hãy nêu các tiêu chí của một văn bản văn học? HS: Kết luận GV: Nhấn mạnh, làm rõ Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS đọc bài thơ.H: Nội dung bài thơ? H: Nhận xét về nhịp điệu? H: Lớp từ là gì? Vai diễn? HS: Thảo luận, phát biểu GV: Nhấn mạnh, làm rõ GV: Yêu cầu HS đọc bài thơ H: Hình ảnh được nhắc đến trong bài thơ? H: Tác giả xây dựng hình ảnh như thế nào? H: Qua hình ảnh đó tác giả muốn nói lên điều gì? H: Bài hát còn muốn nói đến vấn đề gì? H: Làm sao chúng ta có thể biết được điều đó? HS: Thảo luận, phát biểu GV: Nhận xét, làm rõ Hoạt động 3H: Những bài văn do nhà văn sáng tác có phải là tác phẩm văn học không? H: Khi nào thì một văn bản mới trở thành một tác phẩm? HS: Làm việc cá nhân, phát biểu GV: Kết luận Hoạt động 4GGV: Hướng dẫn, gợi ý HS: Chuẩn bị cá nhân, nêu vấn đề I. Các tiêu chí chính của văn bản văn học: * Ví dụ: Chiếu dời đô [1], Hịch tướng sĩ [2], Bến quê [3], Sáng thu [4], Tôi và chúng ta [5], Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000 [6], Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam [7], Động Phong Nha [8]. * Định nghĩa: Văn bản văn học- Theo nghĩa rộng: là văn bản sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.- Theo nghĩa hẹp: là tác phẩm nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu sáng tạo. [Theo quan niệm của các nhà lí luận văn học Việt Nam, văn bản văn học được dùng theo nghĩa hẹp] * Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học: – Là văn bản phản ánh sâu sắc hiện thực khách quan và khám phá thế giới tình cảm. ý tưởng, thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người. – Được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, bằng hình ảnh, mang tính thẩm mỹ cao; sử dụng nhiều biện pháp tu từ, thường ngắn gọn → gợi, liên tưởng → có ý nghĩa. – Được xây dựng theo phương thức cụ thể → thuộc một thể loại nhất định. → sự sáng tạo tinh thần của nhà văn. II. Cấu trúc của văn bản văn học: 1. Tầng ngôn ngữ – từ ngữ âm đến ngữ nghĩa: – Ngữ nghĩa của từ: nghĩa tường minh → nghĩa hàm ẩn, nghĩa đen → nghĩa bóng. Ngữ âm: âm thanh do từ tạo ra. → bước đầu tiên để đi sâu vào văn bản. 2. Lớp hình ảnh: Hình ảnh được tạo → chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng → khác nhau trong từng văn bản. → Nhà văn xây dựng hình tượng để gửi gắm tình cảm của mình với cuộc sống. 3. Tầng nghĩa: – Tầng nghĩa: nghĩa hàm ẩn, nghĩa tiềm tàng của văn bản → từng tấc đất mà nhà văn muốn giao phó cho cuộc đời. – Cấp độ từ ngữ → tầng hình ảnh → tầng ý nghĩa.III. Từ văn bản thành tác phẩm văn học: Nhà văn sáng tạo văn bản văn học → hệ thống kí hiệu tồn tại khách quan → có người đọc → giá trị văn bản tiếp nhận → tác phẩm văn học. IV. Luyện tập: Bài 1: – Các bài thơ bằng văn xuôi. Giống nhau: câu mở đầu và câu kết của mỗi đoạn văn. – Nơi nương tựa bình thường → nơi nương tựa tinh thần: nơi con người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống. → sống có tình yêu, có hi vọng vào tương lai, biết ơn quá khứ → phẩm giá con người. Bài 2: – Bài thơ chia làm hai đoạn + 4 câu đầu: sức tàn phá của thời gian. + 3 câu cuối: sự vật có sức sống mãnh liệt, trường tồn với thời gian. Ý nghĩa: Thời gian xóa nhòa mọi thứ, thời gian hủy hoại cuộc đời con người. Chỉ có văn học, nghệ thuật và ký ức về tình yêu mới có sức sống vĩnh cửu. Bài 3: – Hai câu đầu: mối quan hệ giữa người đọc và người viết → giao tiếp và tương tư → nhà văn tiêu biểu cho hồn dân tộc. – 2 câu cuối: lời văn của nhà văn → tác phẩm văn học đọng lại trong tâm trí người đọc: tái hiện, tưởng tượng thêm.IV. Củng cố: – HS trình bày phần ghi nhớ. – Đánh giá chung, HS trình bày ý kiến. -Giáo viên nhận xét, bổ sung và hoàn thiện. V. Dặn dò: Học bài – chuẩn bị: Thực hành phép tu từ; Tương phản và Tương phản + Tìm hiểu về Tương phản và Tương phản + Thực hành Tương phản + Thực hành Tương phản. TẠI VÌ. Rút kinh nghiệm: ..

giáo án ngữ văn 7: Bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Tải giáo án ngữ văn 7 kì 2 theo công văn 5512 [xem trước mẫu]

Tải giáo án ngữ văn 7 kì 1 theo công văn 5512 [xem trước mẫu]

Tải giáo án văn 7 hướng PTNL với 4 hoạt động

Hướng dẫn tải giáo án VNEN Văn 7 [Có xem trước]

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết:

Tập làm văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm. - Nắm được các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng - Xác định được cách làm văn biểu cảm. - Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ. - Năng lực viết sáng tạo. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm. 4. Thái độ - Giáo dục HS có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. - Có ý thức vận dụng thực hành và tích hợp kiến thức chuẩn bị cho đề viết số 2 đạt kết quả. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: + Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo. + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học. + Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm. 2. Học sinh: + Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan. + Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp: Ôn luyện, thực hành có hướng dẫn cách xây dựng một văn bản có tính biểu cảm ... - Kĩ thuật dạy học: + Đặt câu hỏi, phân tích các tình huống mẫu để hiểu đặc điểm cấu tạo của đề văn biểu cảm và cách tạo lập văn bản biểu cảm đạt hiệu quả giao tiếp. + Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn biểu cảm. + Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn biểu cảm, nhận xét về cách viết bài văn biểu cảm đảm bảo tính hấp dẫn, có cảm xúc... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khi tìm hiểu đề văn biểu cảm ta cần tìm hiểu điều gì? ? Nêu các bước làm một bài văn biểu cảm? Yêu cầu: - Đề văn biểu cảm: [5đ] + Đối tương biểu cảm. + Định hướng tình cảm. - Các bước làm bài văn biểu cảm: 4 bước [5đ] + Tìm hiểu đề và tìm ý. + Lập dàn ý. + Viết bài hoàn chỉnh. + Đọc và sửa lại. 3. Bài mới [35’] HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 2 phút - GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm, tiết học này chúng ta sẽ cùng luyện tập cách làm bài văn biểu cảm. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề,… - Thời gian: 10p Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm I. Ôn tập về văn biểu cảm

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, nhắc lại các kiến thức liên quan đến bài. + Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm? + Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? - HS thảo luận trả lời. Gv chuẩn kiến thức 1. Đặc điểm bài văn biểu cảm.

2. Các bước làm bài văn biểu cảm.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 20p - Bước 1: GV chép đề bài lên bảng và gợi ý HS tìm hiểu đề. +Tìm hiểu yêu cầu của đề? [Đề bài thuộc thể loại gì?] + Đối tượng tình cảm cần hướng tới là gì? + Em hiểu gì về yêu cầu của đề qua các từ ngữ mà đề nêu ra? - HS trả lời. GV nhận xét và chuẩn kiến thức + Loài cây: đối tượng miêu tả, cảm nghĩ là loài cây chứ không phải loài vật, người. + Em: người viết là chủ thể bày tỏ tình cảm thái độ. + Yêu: chỉ tập trung khai thác tình cảm tích cực là yêu cầu nói lên sự gắn bó và cần thiết của loài cây đó đối với đời sống của chủ thể. + Em yêu loài cây gì? Vì sao em yêu loài cây đó? HS tự lựa chọn. - Bước 2: GV cho HS quan sát hình ảnh về cây tre. - GV yêu cầu HS vận dụng cụ thể hoá vào vở bài tập những phẩm chất, biểu hiện cụ thể của cây tre về: đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, màu sắc, hoàn cảnh sống, sự gắn bó, những phẩm chất tốt đẹp của loài cây. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV [suy nghĩ, viết độc lập vào vở]  nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm [5], mỗi nhóm lập một dàn ý trên khổ A0, hết thời gian các nhóm nộp sản phẩm, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Thống nhất ý kiến, đưa ra dàn ý tham khảo.

- Bước 3: GV đặt câu hỏi gợi ý học sinh lập dàn ý + Mở bài cần đạt những yêu cầu gì?

- HS trả lời. GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

- GV yêu cầu HS lập dàn ý phần thân bài, dựa theo những câu hỏi gợi ý trên máy chiếu hoặc bảng phụ
+ Thân bài cần nêu những ý gì? Có cần miêu tả những đặc điểm của cây không? Vì sao? Miêu tả những nét nào?

+ Cây gắn bó như thế nào với con người? Phẩm chất nổi bật của cây?

+ So với những loài cây khác, tình cảm, thái độ của em ra sao? Nó có ý nghĩa, giá trị gì với em, cuộc sống? - HS đưa ra ý kiến. GV nhận xét và bổ sung.

Lưu ý: Vận dụng kiến thức từ bài “Tre Việt Nam” của Thép Mới và “Cây tre” của Nguyễn Duy để lựa chọn, xác định đặc điểm, những phẩm chất cao đẹp của cây tre => Từ đó bộc lộ cảm xúc ngợi ca, tự hào.

+ Phần kết bài cần nêu những nội dung gì? Yêu cầu cảm xúc cần đạt? - Bước 4: GV yêu cầu HS đọc văn bản mẫu “Cây sấu Hà Nội” ở nhà và học tập cách viết. - Bước 5: GV hướng dẫn HS viết một số đoạn mở bài: + MB trực tiếp: đi thẳng vào vấn đề [giới thiệu tên loài cây, lí do chọn]. + Gián tiếp: Chọn một vấn đề chung làm nền tảng  đưa loài cây tiêu biểu, khái quát cảm xúc. - HS viết phần mở bài và kết bài theo hướng dẫn vào phiếu học tập. - Gọi 1-2HS đọc bài. Cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét và có thể đọc đoạn mẫu cho HS nghe. II. Luyện tập

ĐỀ BÀI: Loài cây em yêu

1. Tìm hiểu đề và tìm ý

a. Tìm hiểu đề - Thể loại: văn biểu cảm.

- Nội dung: thái độ, tình cảm với một loài cây cụ thể mà em yêu mến.

b. Tìm ý [cây tre] - Đặc điểm: màu xanh, nhiều đốt, lá nhỏ, vươn cao. - Hoàn cảnh sống: dù ở đâu, loại đất gì vẫn xanh tốt. - Gắn bó lâu đời với người dân Việt Nam [đời sống, lao động, chiến đấu]. - Phẩm chất: cần cù, siêng năng, bền bỉ, kiên cường, bất khuất.

- Ý nghĩa: biểu tượng cho làng quê Việt Nam.

2. Lập dàn bài * Mở bài - Giới thiệu chung về loài cây em yêu [cây tre]. - Lí do yêu thích: gắn bó với tuổi thơ [gắn bó từ lâu đời]; tượng trưng cho phẩm chất con người Việt Nam.

* Thân bài

- Miêu tả hình ảnh cây tre: thân, lá … [hình ảnh cây tre, màu xanh của tre trên khắp đất nước, làng quê Việt Nam]. - Vai trò, tác dụng của tre: Gắn bó từ bao đời với người dân Việt Nam. + Trong cuộc sống hàng ngày: tre như người bạn tri âm, tri kỉ. Tre dùng làm đũa, sáo, chiếu, ghế, bàn… + Trong lao động … + Trong chiến đấu: là vũ khí chống lại quân thù.

- Những phẩm chất cao đẹp, đáng quý của tre: cần cù, siêng năng, bền bỉ, kiên cường, bất khuất,…

- Thái độ, tình cảm của người viết: ngợi ca, tự hào, trân trọng, biểu dương,… * Kết bài: Khẳng định vị trí, ý nghĩa của tre và cảm xúc của người viết. 3. Viết bài - Viết đoạn mở bài:

- Viết đoạn kết bài:

4. Sửa lỗi HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 5p - GV yêu cầu: Hãy viết phần kết bài cho đề văn sau: Phát biểu cảm nghĩ của em về một mùa nào đó trong năm. - HS thảo luận nhóm [2’] , cử đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, cho điểm. Tài liệu tham khảo: Bài tập 3 SBT – 64. Gợi ý:HS có thể tham khảo một số đoạn văn sau: a. “Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến tích, kì công. Từ mảnh đất nghèo tôi chập chững ra đi, khi về đôi chân rắn chắc vì được luyện qua nhiều miền xa đất nước. Khi đi, từ khung cửa hẹp của ngôi nhà lá nhỏ tôi ngơ ngác, nhìn ra vùng đất rộng bên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở mình đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình”. [Tản văn Mai Văn Tạo] b. “Lúc sấu chín cũng là lúc Hà Nội sắp vào thu với man mác heo may, vàng tươi hoa cúc. Mùa nào, tiết nào Hà Nội cũng có cái để mà nhớ, mà thương. Đó chính là cái duyên của thành phố trong mát, trong lòng những người yêu Hà Nội”. [ Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội] HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thực hành có hướng dẫn GV yêu cầu BTVN: Tìm một số tác phẩm miêu tả các loài cây để đọc và học hỏi cách viết. 4. Hướng dẫn HS về nhà [3’] * Học bài cũ - Học nắm chắc nội dung bài học và các bước đã học về văn biểu cảm. Đọc tài liệu tham khảo SGK. - Vận dụng quy trình làm bài, biết cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong bài viết.

* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Qua đèo Ngang.

Từ khóa tìm kiếm google:

giáo án hai cột bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm, giáo án chi tiết bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm, giáo án 5 bước bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [127.34 KB, 7 trang ]

[1]

Ngày soạn:……….Ngày giảng:7B………...……


Tiết 53


Trang trước Trang sau

Tải word giáo án: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

1. Kiến thức

- Nắm được nội dung cảm xúc về tác phẩm văn học và những yêu cầu khi viết văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

2. Kĩ năng

- Phân tích một tác phẩm văn học biểu cảm

- Lập dàn ý cho một đề bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

3. Thái độ

- Ý thức ham học, có ý thức trau dồi kĩ năng nhận biết và sử dụng thành ngữ trong nói và viết.

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Soạn bài, đọc sách tham khảo, sgk,sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài, đọc trước bài tập, trả lời câu hỏi SGK.

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

H.Yếu tố tự sự và miêu tả có ý nghĩa như thế nào đối với văn bản biểu cảm?

3. Bài mới

Những giờ học trước chúng ta đã học về đặc điểm của văn biểu cảm, cách làm bài văn biểu cảm về sự vật con người. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một dạng văn biểu cảm mới “Văn biểu cảm về tác phẩm văn học”.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HD tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảmvề tác phẩm văn học

H: Bài văn viết về tác phẩm nào?

H:Hãy đọc liền mạch bài thơ đó?

- HS đọc bài thơ.

I.Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn hoc.

a. Bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Qua Đèo Ngang"?

Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa

Lom khom dưới núi, tiều vài chú

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà

Nhớ nước, đau lòng con cuốc cuốc

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia

Dừng chân đứng lại trời non nước

Một mảnh tình riêng ta với ta

[Bà Huyện Thanh Quan]

? Phát biểu cảm nghĩ của mình về bài thơ bằng cách nào?

- PBCN: Trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm về nội dung và hình thức của tác phẩm thông qua các hình ảnh, ngôn ngữ…

? Bài văn trên có bố cục mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần?

? Những cảm xúc, ấn tượng và lời giới thiệu chung của người viết về bài thơ được trình bày trong phần mở bài ntn

* MB

- Giới thiệu tác phẩm, nêu ấn tượng, cảm nghĩ chung[ Đây là bài thơ hay, bộc lộ hững tâm sự riêng của Bà Huyện Thanh Quan khi đặt chân tới Đèo Ngang trong buổi chiều tà. Đây là bài thơ trung đại mà em yêu thích]

? Hình dung tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm và những cảm xúc về nội dung và hình thức của tác phẩm . Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn?

* TB

- Hình dung, tưởng tượng về bức tranh cảnh Đèo Ngang trong buổi chiều tà được tác giả ghi lại trong bốn câu thơ đầu.

+ Cảnh thoáng đãng mà heo hút

+ Thấp thoáng có sự sống của con người nhưng vẫn hoang sơ

=> Cảm nhận như có nỗi buồn xâm chiếm lòng người khi đọc bốn câu thơ đầu

- Đồng cảm, thấu hiểu tâm trạng của nữ sĩ khi đọc bốn câu thơ cuối

+ Âm thanh của tiếng chim hay chính là tiếng lòng nhớ nước thương nhà của tác giả

+ Tâm trạng cô đơn không người sẻ chia của nhà thơ giữa núi đèo hoang sơ, rộng lớn, cô liêu.

- Liên tưởng, so sánh giữa cụm từ ta với ta trong bài thơ trên và cụm từ ta với ta trong bài thơ Bạn đến chơi nhà

- Thích phong cách thơ trang nhã, cổ điển mang màu sắc hoài cổ của Bà Huyện Thanh Quan: Giọng thơ trầm buồn, nghệ thuật đối, tả cảnh ngụ tình...

? Phần kết bài nêu ra những ấn tượng chung như thế nào về bài thơ

? Do đâu mà tác giả có những liêntưởng, tưởng tượng và suy ngẫm đó?

* KB

- Bài thơ có sức hấp dẫn đặc biệt đối với các thế hệ độc giả.

- Những suy ngẫm của người viết: Cảm nhận được lòng yêu nước, thương nhà tha thiết của bà Huyện Thanh Quan.

=> Do bài thơ gợi lên, nó gắn với từng lời, từng câu của tác phẩm.

? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học?

? Nêu bố cục của bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học có mấy phần? Nội dung của từng phần:

- HS đọc ghi nhớ SGK

- GV chốt

2. Kết luận:

Ghi nhớ: SGK – T147

HĐ2. HD tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

- GV gọi HS đọc bài tập 1

=> GV gợi dẫn

- GV yêu cầu HS xem lại phần đọc hiểu văn bản để chuẩn bị bài nói của mình.

II. Luyện tập

1. Bài tập 1:

* Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” [HCM].

- Cảm xúc của người viết bắt nguồn từ cái gì?

+ Từ một so sánh mới mẻ, hấp dẫn [C1]

+ Từ những hành động quấn quýt, sinh động [C2]

+ Từ sự hài hoà giữa cảnh và người [C3]

+ Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ [C4]

4. Củng cố, luyện tập

- GV nhắc lại yêu cầu khi viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.

- Bố cục của một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

5. Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập còn lại

- Ôn tập văn bản biểu cảm về con người

- Chuẩn bị bài viết TLV số 3

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Trang trước Trang sau

  1. Kiến thức: Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
  2. Kĩ năng: Phân tích một văn bản mẫu, lập dàn ý cho một đề bài
  3. Thái độ: Có tình cảm nhất định khi tiếp xúc với một tác phẩm văn học
  4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề