Giải toán 5 bài ôn tập về đo thời gian

Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian xem đồng hồ và Giải bài toán về chuyển động đều.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 1 thế kỉ = 100 năm

1năm = 12 tháng

1năm không nhuận có 365ngày

1năm nhuận có 366ngày

1tháng có 30 [hoặc 31]ngày

Tháng 2 có 28 hoặc 29ngày.

  1. 1 tuần lễ có 7ngày

1ngày = 24giờ.

1giờ = 60phút

1phút = 60giây

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 2năm 6tháng = 30tháng

Advertisements [Quảng cáo]

3phút 40giây = 220giây

1giờ 5phút = 65phút

2ngày 2giờ = 50giờ

  1. 28tháng = 2năm 4tháng

150giây = 2phút 30giây

144phút = 2giờ 24phút

54giờ = 2ngày 6giờ

  1. 60phút = 1giờ

45phút = 3/4giờ = 0,75giờ

30phút = 1/2giờ = 0,05giờ

Advertisements [Quảng cáo]

15phút = 1/4giờ = 0,25giờ

1giờ 30phút = 1,5giờ

90phút = 1,5giờ

6phút = 1/10giờ = 0,1giờ

12phút = 1/5giờ = 0,2giờ

3giờ 15phút =giờ

2giờ 12phút = 2,2giờ

  1. 60giây = 1phút

90giây = 1,5phút

1phút 30giây = 1,5phút

30giây = 0,5phút

2phút 45giây = 2,75phút

1phút 6giây = 1,5phút

Bài 3. Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?

Đồng hồ thứ nhất chỉ: 10giờ; thứ hai chỉ 6giờ 5phút;

Đồng hồ thứ 3 chỉ 9giờ 43phút; thứ 4chỉ 1giờ 12phút.

Bài 4 trang 157 Toán 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2/1/4 giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Sách giải toán 5 Ôn tập về đo thời gian giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 Ôn tập về đo thời gian Toán lớp 5 trang 156, 157 từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Ôn tập về số đo thời gian

Bài 1 [trang 156 SGK Toán 5]:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 1 thế kỉ = ...năm

1 năm = ...tháng

1 năm không nhuận có ...ngày

1 năm nhuận có...ngày

1 tháng có...[hoặc...] ngày

Tháng 2 có ...hoặc...ngày.

  1. 1 tuần lễ có...ngày

1 ngày = ...giờ

1 giờ = ...phút

1 phút = ...giây

Lời giải:

  1. 1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm không nhuận có 365 ngày

1 năm nhuận có 366 ngày

1 tháng có 30 [hoặc 31] ngày

Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

  1. 1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Bài 2 [trang 156 SGK Toán 5]:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 2 năm 6 tháng = ...tháng

1 giờ 5 phút = ...phút

3 phút 40 giây = ...giây

2 ngày 2 giờ = ...giờ

  1. 28 tháng = ...năm....tháng

144 phút = ...giờ...phút

150 giây = ...phút...giây

54 giờ = ...ngày...giờ

  1. 60 phút = ...giờ

30 phút = ...giờ = 0,...giờ

45 phút = ...giờ = 0,...giờ

6 phút = ...giờ =...0,...giờ

15 phút = ...giờ = 0,...giờ

12 phút = ...giờ = 0,...giờ

1 giờ 30 phút = ...giờ

3 giờ 15 phút = ...giờ

90 phút = ...giờ

2 giờ 12 phút = ...giờ

  1. 60 giây = ...phút

30 giây = ...phút = 0,...phút

90 giây = ...phút

2 phút 45 giây = ....phút

1 phút 30 giây = ...phút

1 phút 6 giây = ...phút

Lời giải:

  1. 2 năm 6 tháng = 30 tháng

1 giờ 5 phút = 65 phút

3 phút 40 giây = 220 giây

2 ngày 2 giờ = 50 giờ

  1. 28 tháng = 2 năm 4 tháng

144 phút = 2 giờ 24 phút

150 giây = 2 phút 30 giây

54 giờ = 2 ngày 6 giờ

  1. 60 giây = 1 phút

30 giây = 0,5 phút

90 giây = 1,5 phút

2 phút 45 giây = 2,75 phút

1 phút 30 giây = 1,5 phút

1 phút 6 giây = 1,1 phút

Bài 3 [trang 157 SGK Toán 5]:

Đồng hồ nào chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiều phút?

Lời giải:

Theo thứ tự như trong hình SGK ta có :

10 giờ;

6 giờ 5 phút;

10 giờ kém 17 phút [hay 9 giờ 43 phút];

1 giờ 12 phút

Bài 4 [trang 157 SGK Toán 5]:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2.1/4 giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:

A . 135km.

B . 165km.

C . 150km.

D . 240km.

Lời giải:

Suy nghĩ: 2.1/4 giờ = 2,25 giờ

Ô tô đã đi được: 60 x 2,25 = 135 [km]

Ô tô còn phải đi tiếp: 300 – 135 = 165 [km]

Khoanh vào B

►Tải miễn phí hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 Ôn tập về đo thời gian Toán lớp 5 trang 156, 157 tại đây:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Chủ Đề