Giải tiếng anh lớp 8 trang 57

Với bộ tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Unit 5: Project trang 57 SGK chi tiết nhất. Tài liệu tổng hợp kiến thức trọng tâm của bài và lời giải hay của các bài tập trong sách giáo khoa nằm trong nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Tiếng anh lớp 8 giúp các em dễ dàng tiếp thu và củng cố bài học trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo bài viết chi tiết dưới đây.

Soạn Unit 5: Project SGK Tiếng anh 8 trang 57

1. Look at the pictures. Ask and ... [Nhìn vào các bức tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi.]

1. What kind of singing are the people in the pictures performing? [Loại bài hát nào mà người ta trình diễn trong hình?]

   a] Chau Van singing [hát Chầu Văn]

   b] Xoan singing [hát Xoan]

   c] Quan Ho singing [hát Quan Họ]

   d] Don Ca Tai Tu singing [hát Đờn Ca Tài Tử]

2. When/ Where do they perform these songs? [Họ trình diễn những bài hát ở đâu? Khi nào?]

- Chau Van is often performed in competition or religious ceremonies in north of Vietnam.

- Xoan is often performed in Hung King Temple Festival or in other local festivals in Phu Tho.

- Quan Ho is often performed in Lim festival, Bac Ninh Province and local festivals.

- Don Ca Tai Tu is often performed in the South of Vietnam, normally in weddings, birthday anniversaries, and local festival.

3. Can you sing any of these? [Bạn có thể hát được thể loại nào không?]

- No, I can't.

2. Plan your performance. [Lên kế hoạch trình diễn.]

Hướng dẫn dịch:

1. Làm theo nhóm.

2. Chọn ra một bài hát mà thường được trình diễn trong lễ hội.

3. Tìm thông tin về bài hát.

- Bài hát gì?

- Nó được trình diễn khi nào ở đâu?

- Có điều gì đặc biệt về bài hát không?

4. Trình bày thông tin cho cả lớp.

5. Trình diễn bài hát.

6. Bầu cho màn trình diễn hay nhất.

Gợi ý:

Tùy theo yêu cầu của từng thầy cô giáo của mỗi lớp, và tùy theo sở thích, năng khiếu của từng bạn, các bạn có thể chọn lựa thể loại và tiết mục phù hợp với mình. Chúc các bạn có một buổi trình diễn tốt.

* Từ vựng cần ghi nhớ:

Spring [n]

Mùa xuân

Festival [n]

Lễ hội

Opening ceremony [n]

Lễ khai mạc

Fashion show [n]

Màn trình diễn thời trang

Oriental [adj]

Thuộc phương đông

Royal [adj]

Thuộc hoàng gia

Performance [n]

Màn trình diễn

Human chess [n]

Cờ người

Boat race [n]

Đua thuyền

Sporting activity [n]

Hoạt động thể thao

Holiday [n]

Kì nghỉ

Family reunion [n]

Đoàn tụ gia đình

Celebration [n]

Lễ kỉ niệm

Five-fruit tray [n]

Mâm ngũ quả

Prepare [v]

Chuẩn bị

Dragon boat [n]

Thuyền rồng

Folk game [n]

Trò chơi dân gian

Wrestling [n]

Môn đấu vật

Visitor [n]

Du khách

Recommend [v]

Đề xuất

Regret [v]

Hối tiếc

Whale [n]

Cá voi

Cow racing [n]

Đua bò

Buffalo fighting [n]

Chọi trâu

Elephant race [n]

Đua voi

Rider [n]

Người cưỡi ngựa/voi

Drum [n]

Cái trống

Cheer [v]

Cổ vũ

Crowd [n]

Đám đông

Control [v]

Kiểm soát

Pray [v]

Cầu nguyện

Fortune [n]

Tài sản

Fisherman [n]

Ngư dân

Ritual [adj]

Thuộc nghi lễ

Commemorate [v]

Kỉ niệm, tưởng nhớ

Respect [v]

Tôn trọng

Hero [n]

Vị anh hùng

Buddha [n]

Phật

Incense [n]

Hương, nhang

Companion [n]

Bạn đồng hành

Attention [n]

Sự chú ý

Historian [n]

Nhà sử học

Carnival [n]

Ngày hội

Legendary [adj]

Truyền thuyết, cổ tích

Return [v, n]

Trở lại

Lantern [n]

Đèn lồng

Local festival [n]

Lễ hội địa phương

Mandarin tree [n]

Cây quất

Peach blossom [n]

Hoa đào

Horn [n]

Sừng trâu, bò

Command [n, v]

Mệnh lệnh, ra lệnh

proud [adj]

Tự hào

Stream [n]

Dòng suối

Coconut [n]

Quả dừa

Take place [v]

Diễn ra, xảy ra

Emperor [n]

Hoàng đế

Founder [n]

Người thành lập

Feature [n]

Nét đặc trưng

Procession [n]

Đám rước, diễu hành

Speciality [n]

Đặc sản, đặc biệt

Annually [adv]

Hàng năm

Overseas [adj, adv]

Nước ngoài

Candle [n]

Đèn cầy, nến

Cave [n]

Hang động

Scenery [n]

Khung cảnh

Saint [n]

Vị thánh

Impressive [adj]

ấn tượng

Central [adj]

thuộc ở giữa, tầm trung, miền trung tâm

God [n]

Vị thần

Magician [n]

Nhà ảo thuật

Joyful [adj]

Vui mừng, vui sướng

flute [n]

Cây sáo, thổi sáo

►► CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Unit 5: Project trang 57 được tổng hợp chi tiết, hay nhất với file word, pdf hoàn toàn miễn phí. Chúc các em học sinh đạt được những kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. 

Đánh giá bài viết

READ – UNIT 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB

Ho Chi Minh Communist Youth Union is an organization for Vietnamese youth from 15 to 30 years of age. The Union builds good character, love for the nation, and encourages good citizenship, soft skills and personal fitness.

The Union was founded on March 26 1931 by the beloved President Ho Chi Minh. It had different names over the years. One of its first names was ‘Vietnam Communist Youth Union’. In December 1976. it was officially named as it is called today: Ho Chi Minh Communist Youth Union. However, people normally use the name The Youth Union' for short.

The Youth Union, together with other vouth organizations such as the Young Pioneers Organization, the Vietnam Youth Federation, the Vietnam Students Union, often hold social activities such as Helping the Handicapped, Cleaning the Environment. Green Slimmer Volunteers Campaign, and other similar movements. These activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality.

Ever since the Union was founded, its aims and principles, established by President Ho Chi Minh, have been the guidelines for the young Vietnamese people of today and tomorrow.

Dịch:

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là một tổ chức cho thanh niên Việt Nam từ 15 đến 30 tuổi. Đoàn thanh niên xây dựng thế hệ trẻ với nhân cách tốt, tình yêu đối với quốc gia, và khuyến khích nhân cách tốt, kỹ năng mềm và thể dục cá nhân.

Đoàn thanh niên Việt Nam được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1931 bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh thân yêu. Đoàn đã có các tên khác nhau trong nhiều năm. Một trong những cái tên đầu tiên của nó là 'Đoàn Thanh niên cộng sản Việt Nam'. Vào tháng 12 năm 1976, nó chính thức được đặt tên theo tên gọi ngày nay: Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, người ta thường dùng tên Đoàn Thanh niên.

Đoàn Thanh niên, cùng với các tổ chức khác của tổ chức như Đội thiếu niên tiền phong, Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam, thường tổ chức các hoạt động xã hội như: giúp Người Khuyết tật, Vệ sinh Môi trường. Chiến dịch Tình nguyện Xanh, và các phong trào khác tương tự. Những hoạt động này nhằm giúp thanh thiếu niên phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách của họ.

Kể từ khi Đoàn thanh niên được thành lập, mục tiêu và nguyên tắc được gây dựng bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã là những hướng dẫn cho thế hệ trẻ Việt trẻ ngày nay và mai sau.

1. Fill in the missing information. [Điền thông tin còn thiếu]

Giải:

  • a] The Youth Union was founded in 1931. [Đoàn Thanh niên được thành lập năm 1931.]
  • b] In 1976 the Youth Union was officially named as it is called today. [Năm 1976, Đoàn Thanh niên được chính thức đặt tên như ngày nay.]
  • c] The Youth Union's activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality. [Các hoạt động của Đoàn Thanh niên nhằm giúp thanh thiếu niên phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách của họ.]
  • d] Its aims and principles have been the guidelines for the young Vietnamese people of today and tomorrow. [Mục đích và nguyên tắc của nó là những dẫn lối cho những người Việt Nam ngày nay và ngày mai.]

2. Answer. Then write the answers in your exercise book. [Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập.]

Giải:

  • a] At what age can one join the Youth Union? [Ở tuổi nào bạn có thể gia nhập Đoàn Thanh niên?]
    => From 15 to 30 years of age can join the Youth Union. [Từ 15 đến 30 tuổi có thể tham gia Đoàn Thanh niên.]
  • b] When was the Youth Union founded? [Đoàn Thanh niên được thành lập khi nào?]
    => Union was founed on March 26 1931. [Đoàn đã được tổ chức vào ngày 26 tháng 3 năm 1931.]
  • c] What is the complete name of the Youth Union? [Tên đầy đủ của Đoàn Thanh niên là gì?]
    => Ho Chi Minh Communist Youth Union is the complete name of the Youth Union. [Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là tên đầy đủ của Đoàn Thanh niên.]
  • d] Can you name some social activities of the Youth Union? [Bạn có thể nêu tên một số hoạt động xã hội của Đoàn Thanh niên?]
    => These are Helping the Handicapped, Cleaning Environment, Green Summer Volunteers Campaign,...[ Đó là những giúp đỡ cho người tàn tật, làm sạch môi trường, Chiến dịch Tình nguyện mùa hè Xanh, ...]
  • e] What do these activities aim to help? [Các hoạt động này nhằm giúp gì?]
    => These activities aim to help the young develope their public awareness and form their personality. [Những hoạt động này nhằm giúp thanh thiếu niên phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách của họ.]
  • f] Who established the guidelines for the Vietnamese youth? [Ai thiết lập các hướng dẫn cho thanh niên Việt Nam?]
    => President Ho Chi Minh established the guidelines for the Vietnamese Youth. [Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thiết lập các hướng dẫn cho Thanh niên Việt Nam.]
  • g] [open question - optional: câu hỏi mở - tùy ý]
  • What names have the Youth Union had over the years? [Đoàn thanh niên đã có những tên nào trong các năm qua?]
    => The Youth Union had different names over the years. Its names was "Vietnam Communist Youth Union", "Ho Chi Minh Communist Youth Union",... [Đoàn Thanh niên có các tên khác nhau trong nhiều năm. Đó là "Đoàn Thanh niên cộng sản Việt Nam", "Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh",...]

Video liên quan

Chủ Đề