Đại học Kinh tế Đà Nẵng còn xét học bạ không

Năm 2022, Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Đà Nẵng [sau đây viết tắt là Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng] tuyển 3.100 chỉ tiêu [CT] hệ cử nhân chính quy theo 5 phương thức tuyển sinh.

HS lớp 12 THPT Đông Hà [Quảng Trị] quan tâm tìm hiểu các ngành đào tạo của Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng trong mùa tư vấn tuyển sinh năm 2021.

Với phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh [TS] đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi [HSG] quốc gia, quốc tế và những TS đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ GD-ĐT với CT không giới hạn nhưng nằm trong CT chung của từng ngành.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ với 4 nhóm đối tượng ưu tiên theo thứ tự sau: TS tốt nghiệp THPT năm 2022, đã tham gia cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" trên Đài Truyền hình Việt Nam. TS tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp Quốc gia; giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi HSG bậc THPT cấp tỉnh, TP [Chương trình dành cho HS lớp 12]. Trong trường hợp các tỉnh có tổ chức kỳ thi HSG riêng cho các khối lớp THPT khác nhau thì chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi HSG THPT tổ chức cho khối lớp cao nhất. Trong đó ưu tiên xét tuyển TS đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp Quốc gia, giải nhất,  giải nhì, giải ba kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong trường hợp có nhiều TS đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 [điểm học bạ] cộng điểm ưu tiên nếu có...

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT [học bạ] của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển đối với TS tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT [học bạ] của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên [nếu có] từ 18 điểm trở lên theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Tổ hợp môn xét tuyển gồm có: A00: Toán- Lý- Hóa; A01: Toán- Lý- Anh; DO1: Ngữ Văn- Toán- Anh. Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 [điểm học bạ]. Trường hợp nhiều TS có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm xét tuyển môn Toán.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh [ĐHQG TPHCM]. Theo đó TS tốt nghiệp THPT  và có điểm xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2022 cộng với điểm ưu tiên [nếu có] từ 720 điểm trở lên. Điểm xét tuyển điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM năm 2022  + Điểm ưu tiên [nếu có]. Trong đó, ưu tiên xét tuyển từ cao xuống.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đối với TS tốt nghiệp THPT và sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để dự tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp với tổng điểm các môn trong 4 hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên. 4 tổ hợp môn xét tuyển của khối quản trị, kinh doanh, thống kê gồm có: A00, A0A, DO1 và D90 [Toán- Khoa học tự nhiên- Tiếng Anh]. Tổ hợp môn xét tuyển đối với khối quản lý Nhà nước, Luật gồm có: A00, A01, D01, D96 [Toán- Khoa học xã hội- Tiếng Anh]. Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho phương thức ưu tiên trước, CT còn lại sẽ được chuyển xuống các phương thức ưu tiên tiếp theo của ngành tương ứng.

Được biết, trong 3.100 CT hệ cử nhân chính quy của 20 ngành đào tạo, phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT là 605 CT, Học bạ: 605 CT; tuyển sinh riêng: 1.725 CT và theo đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM là 165 CT. Ngành có CT tuyển sinh nhiều nhất là Quản trị kinh doanh 395 CT, thấp nhất là ngành Công nghệ tài chính và Thống kê Kinh tế [mỗi ngành 50 CT].

Ngoài ra, Trường ĐHKT ĐN còn tuyển sinh đối với chương trình cử nhân chính quy liên kết quốc tế  với 100 CT với phương thức xét tuyển TS tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm [đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT] và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên [nếu có]. 

P.THỦY

  • Tên trường: Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
  • Tên tiếng Anh: University of Economics – The University of Danang [DUE]
  • Mã trường: DDQ
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Liên kết quốc tế - Liên thông
  • Địa chỉ: 71, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng
  • SĐT: [0236] 352 2345 - [0236] 383 6169
  • Email: [email protected]
  • Website: //due.udn.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/FaceDue

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường. 

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4.  Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 3: Xét học bạ THPT.
  • Phương thức 4: Xét tuyển riêng.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQG TP HCM tổ chức.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Xem chi tiết tại mục 1.8 đề án tuyển sinh của trường tại đây.

5. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng như sau:

  Năm học 2020 - 2021 Năm học 2021 - 2022
Nhóm 1 12.500.000 đồng/ năm 13.500.000 đồng/ năm
Nhóm 2 16.500.000 đồng/ năm 17.500.000 đồng/ năm
Nhóm 3 19.500.000 đồng/ năm 20.500.000 đồng/ năm

II. Các ngành tuyển sinh

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Kinh tế

20,75

24,25

21,50

25

25

Thống kê kinh tế

19,75

22,75

21

24.75

23.50

Quản trị kinh doanh

22

25

25,50

26

26.50

Marketing

22,75

26

26,50

26.75

27.25

Kinh doanh quốc tế

24

26,75

27

26.75

27.50

Kinh doanh thương mại

21,75

25,25

24

26.25

26.00

Thương mại điện tử

21,25

25,25

24,50

26.5

26.25

Tài chính - Ngân hàng

20,50

24

23,50

25.25

25.25

Kế toán

21

24,25

23

25.5

24.75

Kiểm toán

21

24,25

23

25.5

24.75

Quản trị nhân lực

21,75

25

24,50

26

26.50

Hệ thống thông tin quản lý

19,50

22,50

21

24.75

23.50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

22,25

24,50

26

25.25

24.75

Quản trị khách sạn

23

25

26

24.75

25.50

Quản lý nhà nước

19,50

22

21

24.25

23.50

Luật

20

23

21,25

24.75

24.00

Luật kinh tế

21,25

24

25

25.5

25.75

Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh

23,5

22

25.5

24.00

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Khu nhà E trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề