Giải sách giáo khoa hóa 9 bài 29 năm 2024
Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 9 Bài 29 Axit cacbonic và muối cacbonat giúp các em học sinh biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat tác dụng với axit, với dd muối,dd kiềm; Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat; Bài toán tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon. Show
Bài tập 29.10 trang 38 SBT Hóa học 9 Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat. Giải Hóa học 9 Bài 29 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 6 câu hỏi trong SGK Hóa 9 trang 91 và trong SBT được nhanh chóng thuận tiện hơn. Soạn Hóa 9 bài 29 Axit cacbonic và muối Cacbonat được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9. Hóa học 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối CacbonatLý thuyết Axit cacbonic và muối Cacbonat
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí - Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí CO2 tạo thành dung dịch axit cacbonic. Khi đun nóng, khí CO2 bay ra khỏi dung dịch 2. Tính chất hóa học - H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 làm quỳ chuyển thành màu đỏ nhạt - H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O
1. Phân loại - Muối cacbonat được chia làm 2 loại là muối trung hòa và muối axit - Muối trung hòa: Na2CO3, CaCO3 - Muối axit (hiđrocacbonat) có nguyên tố H trong gốc axit: NaHCO3, Ca(HCO3)2,… 2. Tính chất vật lí * Tính tan - Đa số các muối cacbonat không tan trong nước, chỉ có một số muối cacbonat tan được như Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3,… - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan trong nước như NaHCO3,Ca(HCO3)2,... - Hầu hết muối cacbonat trung hòa không tan, như CaCO3, BaCO3, MgCO3… 3. Tính chất hóa học
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3 KHCO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3 + H2O 2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓ 2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓ + H2O + CO2
CaCO3 CaO + CO2 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O *Chú ý: Các muối Na2CO3, K2CO3,... (muối cacbonat tan) không bị nhiệt phân Riêng FeCO3 khi nung trong không khí hoặc trong điều kiện có khí oxi thì sẽ tạo ra oxit sắt (III)
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măng,... - Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,.. - NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,... Giải SGK Hóa 9 Bài 29 trang 91Câu 1Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Gợi ý đáp án Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3 H2CO3 là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO2 và H2O nên phương trình được viết là: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O. Câu 2Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa. Gợi ý đáp án MgCO3 có tính chất của muối cacbonat. Tác dụng với dung dịch axit: MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O. MgCO3 không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch bazơ. Dễ bị phân hủy: MgCO3 → MgO + CO2. Câu 3Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau: %7D%7B%5Crightarrow%7DCO_%7B2%7D%20%5Coverset%7B(2)%7D%7B%5Crightarrow%7D%20CaCO_%7B3%7D%5Coverset%7Bx1%7D%7B%5Crightarrow%7DCO_%7B2%7D) Gợi ý đáp án Các phương trình hóa học: (1) C + O2 → CO2 (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Câu 4Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.
Giải thích và viết các phương trình hóa học. Gợi ý đáp án Những cặp chất tác dụng với nhau:
Cặp chất không tác dụng với nhau: b). Câu 5Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. Gợi ý đáp án Phương trình hóa học của phản ứng: nH2SO4 = 980/98 =10 mol 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O Theo pt: nCO2 = 2.nH2SO4 = 10 x 2 = 20 mol. VCO2 = n. 22,4 = 20 x 22,4 = 448 lít. Giải SBT Hóa 9 Bài 29Bài 29.1Trộn dung dịch X với dung dịch Y, Thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X, Y là:
Lời giải: Đáp án B. K2CO3 và Ba(NO3)2 PTHH: K2CO3 + Ba(NO3)2→ 2KNO3 + BaCO3↓ Bài 29.2Dẫn khí cacbonic vào dung dịch natri hiđroxit. Sản phẩm có thể là chất nào? Giải thích Lời giải: Dẫn CO2 vào dung dịch NaOH có 3 trường hợp xảy ra:
Bài 29.3Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, CaCl2, CaCO3.
Viết các phương trình hoá học Lời giải:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O Bài 29.4Có hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có. Lời giải: Cân lấy một lượng hỗn hợp, thí dụ 10 gam đem ngâm trong dung dịch HCl dư, khuấy nhẹ. Nếu không còn khí thoát ra, nghĩa là lượng CaCO3 đã tham gia hết, còn lại chất rắn là CaSO4. Lọc lấy chất rắn, rửa sạch. Nung chất rắn trong chén sứ, để nguội và cân. Đó là khối lượng CaSO4 khan. Từ đó ta tính được tỉ lệ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu. |