Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 171 năm 2024
Lời giải chi tiết: Show
\(= (10,77 + 5,23) ⨯ 9,8 \) \(= 16 ⨯ 9,8 =156,8 \)
\(=4,536 : 0,28 – 6,2\) \(=16,2 – 6,2=10\) 2. Giải Bài 2 trang 126 VBT Toán 5 tập 2Tính bằng cách thuận tiện nhất :
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\(=\displaystyle \dfrac{20\times 33\times69}{11\times 23\times 180} \) \(=\displaystyle \dfrac{20 \times 11 \times 3\times 23\times3}{11\times 23\times 20 \times9} \) \(= \dfrac{9}{9}=1\) \(\eqalign{ & \left( {675,98 + 888,66 + 111,34} \right) \times 0,01 \cr & = \left( {675,98 + 1000} \right) \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr & = 16,7598 \cr} \) 3. Giải Bài 3 trang 126 VBT Toán 5 tập 2Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48\(l\) nước và mực nước trong bể lên tới \(\displaystyle {4 \over 5}\) chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? Phương pháp giải: - Đổi : \(48l = 48dm^3 = 0,048m^3\). - Tính diện tích đáy bể = chiều dài \(\times\) chiều rộng. - Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể \(:\) diện tích đáy bể. - Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể \(:4 \times 5\). Lời giải chi tiết: Đổi : \(48l = 48dm^3 = 0,048m^3\) Diện tích đáy của bể cá là : 0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2) Chiều cao của khối nước trong bể là : 0,048 : 0,15 = 0,32 (m) Chiều cao của bể cá là : 0,32 : 4 ⨯ 5 = 0,4 (m) 0,4m = 40cm Đáp số : 40cm. 4. Giải Bài 4 trang 127 VBT Toán 5 tập 2Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 128, 129 VBT toán 5 bài 172 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Tính :
Phương pháp giải: - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{ &=\left( {2,5 \times 4,2 - 5,5} \right):2,5 \cr & = \left( {10,5 - 5,5} \right):2,5 \cr & = 5:2,5 \cr & = 2 \cr} \)
\= 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút \= 4 giờ 65 phút \= 5 giờ 5 phút Bài 2 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : Số trung bình cộng của :
Phương pháp giải: Áp dụng công thức : Số trung bình cộng = tổng : số các số hạng. Lời giải chi tiết: Số trung bình cộng của :
\((28 + 34 + 41 + 45) : 4 = 37\)
\((3,52 + 0,71 + 6,04 + 5,12 + 4,46)\) \(: 5= 3,97\)
\(\displaystyle\left({1 \over 2}+{3 \over 4}+{4 \over 5}\right) : 3 = {{41} \over {60}}\) Bài 3 Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112%. Biết rằng trường đó có 636 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam ? Phương pháp giải: - Tìm tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Lời giải chi tiết: Vì tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112% nên tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh nam là $\frac{{112}}{{100}} = \frac{{28}}{{25}}$ Tổng số phần bằng nhau là 28 + 25 = 53 (phần) Số học sinh nam của trường đó là 636 : 53 x 25 = 300 (học sinh) Đáp số : 300 học sinh. Bài 4 Giá một áo sơ mi là 90 000 đồng . Sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 10% (so với giá ban đầu) thì giá bán áo sơ mi đó là bao nhiêu đồng ? Phương pháp giải: - Tìm số tiền được giảm sau khi giảm giá lần đầu = giá bán ban đầu : 100 × 10. - Tìm giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu - Tìm số tiền được giảm sau khi giảm giá lần thứ hai - Tìm giá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá Lời giải chi tiết: Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần đầu là : 90000 : 100 ⨯ 10 = 9000 (đồng) Giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu là : 90000 – 9000 = 81000 (đồng) Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần thứ hai là : 81000 : 100 ⨯ 10 = 8100 (đồng) Giá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá : 81000 – 8100 = 72900 (đồng) Đáp số : 72900 đồng. Bài 5 Một tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là a km/giờ, vận tốc của dòng nước là b km/giờ.
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước. - Vận tốc ngược dòng = vận tốc khi nước lặng – vận tốc dòng nước. Lời giải chi tiết:
a + b (km/giờ)
a – b (km/giờ)
Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b ⨯ 2 Vậy : Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước. Loigiaihay.com
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 124, 125 VBT toán 5 bài 170 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |