Giải bài tập toán 9 tập 2 sgk trang 31 năm 2024
Bài1. Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức \(S = \pi {R^2}\), trong đó R là bán kính của hình tròn.
R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = πR2 (cm2)
Bài giải:
Kết quả lần lượt là: \(1,020186\) \(5,893466\) \(14,51465\) \(52,526234\) Ta được bảng sau: R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = πR2 (cm2) 1,02 5,89 14,51 52,53
Vậy diện tích tăng 9 lần.
Do đó \(R = \sqrt {79,5:3,14 }\) \(≈ 5,03 (cm)\) Bài 2 trang 31 sgk Toán 9 tập 2 Bài2. Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là \(100 m\). Quãng đường chuyển động \(s\) (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian \(t\) (giây) bởi công thức: \(s{\rm{ = }}4{t^2}\)
Bài giải:
Khi đó vật cách mặt đất là: \(100 - 4 = 96m\) Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là: \(s{\rm{ = }}{4.2^2} = 4.4 = 16m\) Khi đó vật cách mặt đất là \(100 - 16 = 84m\)
\(4{t^2} = 100 \Leftrightarrow {t^2} = 25 \Leftrightarrow t = \pm 5\) Vì thời gian không thể âm nên \(t = 5\) (giây) Bài 3 trang 31 sgk Toán 9 tập 2 Bài3. Lực \(F\) của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc \(v\) của gió, tức là \(F = a{v^2}\) (\(a\) là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng \(2 m/s\) thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng \(120 N\) (Niu –tơn)
Bài giải:
Thay vào công thức \(F = a{v^2}\) ta được \( a.{2^2} = 120\) Suy ra: \(a = 120 : 4 = 30\) \(N/{m^2}\)
Khi vận tốc \(v = 20m/s\) thì \(F = {30.20^2} = 12000N\)
Gợi ý Giải bài 1 trang 30; bài 2,3 trang 31 SGK Toán 9 tập 2: Hàm số y = ax² (a ≠ 0) – Chương 4 Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn. 1. Tập xác định của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) xác định với mọi giá trị của x ∈ R. 2. Tính chất: – Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0. – Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0. 3. Nhận xét: – Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 0. – Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0. Hướng dẫn và giải Hàm số y = ax² (a ≠ 0) bài Toán 9 tập 2 trang 30,31.Bài 1. Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = πR2, trong đó R là bán kính của hình tròn.
R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = πR2 (cm2)
Đáp án & giải bài 1:
Advertisements (Quảng cáo) Kết quả lần lượt là: 1,020703453 5,896455252 14,52201204 52,55287607 Ta được bảng sau: R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = πR2 (cm2) 1,02 5,89 14,52 52,55
Vậy diện tích tăng 9 lần.
Do đó R =√79,5:π ≈ 5,03 (cm) Advertisements (Quảng cáo) Bài 2 trang 31 . Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức: s = = 4t2.
Giải: a) Quãng đường chuyển động của vật sau 1 giây là: S = 4 .12 = 4m Khi đó vật cách mặt đất là: 100 – 4 = 96m Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là: S = 4 . 22 = 4 . 4 = 16m Khi đó vật cách mặt đất là 100 – 16 = 84m
4t2 = 100 ⇔ t2 = 25 Do đó: t = ±√25 = ±5 Vì thời gian không thể âm nên t = 5(giây) Bài 3 trang 31 Toán 9 tập 2. Lực F của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc v của gió, tức là F = av2 (a là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng 2 m/s thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng 120 N (Niu –tơn)
Giải: a) Ta có: v = 2 m/s, F = 120 N Thay vào công thức F = = av2ta được a . 22 = 120 Suy ra: a = 120 : 22= 120 : 4 = 30 (N/m2)
Khi vận tốc v = 20m/s2 thì F = 30 . 400 = 12000N
|