- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Tổng hợp cách giải bài tập về cách xác định vận tốc tuyệt đối, tương đối và kéo theo hay và chi tiết
Dạng bài: Xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo
Bước 1: Xác định các hệ quy chiếu
- Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên.
- Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật có vật khác chuyển động trong nó.
Bước 2: Gọi tên các vật
Số 1: vật chuyển động
Số 2: hệ quy chiếu chuyển động
Số 3: hệ quy chiếu đứng yên
Bước 3: Xác định các đại lượng \[{v_{13}};{v_{12}};{v_{23}}\]
\[{v_{13}}\]: vận tốc tuyệt đối
\[{v_{12}}\]: vận tốc tương đối
\[{v_{23}}\]: vận tốc kéo theo
Bước 4: Vận dụng công thức cộng vận tốc
\[\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \]
+ Khi cùng chiều: \[{v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\]
+ Khi ngược chiều: \[{v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}}\]
Quãng đường: \[s = {v_{13}}.t\]
Bài tập ví dụ: Hai xe máy của A và B cùng chuyển động trên đoạn đường cao tốc, thẳng với vận tốc vA = 45 km/h, vB = 65 km/h. Xác định vận tốc tương đối [độ lớn và hướng] của A so với B.
- Hai xe chuyển động cùng chiều
- Hai xe chuyển động ngược chiều
Hướng dẫn giải
Gọi số 1: A; số 2: B; số 3: mặt đường
Suy ra:
v12: là vận tốc của A đối với B
v13: là vận tốc của A đối với mặt đường
v23: là vận tốc của B đối với mặt đường
- Khi hai xe chuyển động cùng chiều: \[{v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}} \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} - {v_{23}} = 45 - 65 = - 20km/h\]
suy ra: hướng của \[\overrightarrow {{v_{12}}} \] ngược lại với hướng chuyển động của hai xe. Độ lớn là 20 km/h
- Khi hai xe chuyển động ngược chiều: \[{v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}} = 45 + 65 = 110km/h\]