Giải bài tập hóa học 1 sgk trang 20
Bài 1 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8 Show Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp :
Hướng dẫn.
Bài 2 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8
Hướng dẫn.
Bài 3 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8
Hướng dẫn.
+Bảy nguyên tử canxi : 7 Ca +Bốn nguyên tử natri : 4 Na. Bài 4 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8 Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ? Hướng dẫn. Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. 1đvC = 1/12 C. Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Bài 5 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8 Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với ?
Hướng dẫn. (Xem bảng 1, trang 42/SGK) - Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon. - Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng ¾ lần nguyên tử lưu huỳnh. - Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm. Bài 6 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8 Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó ? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK). Hướng dẫn giải. Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 (đvC) Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic. Kí hiệu hóa học là Si. Bài 7 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8
Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ?
(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập). Hướng dẫn giải.
\=> 1 đvC = \(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}\) ≈ 1,66.10-24 (g).
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g) Đáp án C. Bài 8 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8 Nhận xét sau đây gồm hai ý : “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên: Hướng dẫn giải Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 20 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. LÍ THUYẾT1. Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là trong sản phẩm phản ứng phải có ít nhất một trong các điều kiện tạo thành: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí. Ví dụ: Trường hợp tạo kết tủa: AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3 Ví dụ: Trường hợp tạo chất khí : 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O Ví dụ: Trường hợp tạo chất điện li yếu: HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl 3. Các hình thức biểu diễn phản ứng trao đổi ion – Phương trình phân tử: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl – Phương trình ion: (Các chất điện li mạnh viết dạng ion, các chất điện li yếu, kết tủa viết dạng phân tử) : 2Na+ + CO32- + Ba2+ + 2Cl– → BaCO3 ↓ + 2Na+ + 2Cl– – Phương trình ion thu gọn (bỏ các ion giống nhau ớ hai vế): Ba2++ CO32- → BaCO3↓ BÀI TẬPDưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 20 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây: 1. Giải bài 1 trang 20 hóa 11Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ. Bài giải: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: – Tạo thành chất kết tủa: Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3 – Tạo thành chất điện li yếu: Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl – Tạo thành chất khí: Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O 2. Giải bài 2 trang 20 hóa 11Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra ? Bài giải: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2 Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O 3. Giải bài 3 trang 20 hóa 11Lấy một số thí dụ chứng minh: bản chất của phản ứng trong dung dich điện li là phản ứng giữa các ion? Bài giải: ♦ Ví dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3 AgNO3, NaCl, NaNO3 là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion. Ta có phương trình ion: Ag+ + NO3– + Na+ + Cl– → AgCl ↓ + NO3– + Na+ Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của: Ag+ + Cl– → AgCl ↓ Còn các ion NO3– và Na+ vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. ♦ Ví dụ 2: Na2SO3 + 2HCl → 2 NaCl + H2O + SO2 ↑ Na2SO3, HCl, và NaCl là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion. Ta có phương trình ion: 2Na+ + SO32- + 2H+ + 2Cl– → 2Na+ + 2Cl– + H2O + SO2 ↑ 2H+ + SO32- → H2O + SO2 ↑ Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của 2H+ và SO32- còn các ion Na+ và Cl– vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện li là phản ứng giữa các ion vì các chất điện li đã phân li thành các ion. 4. Giải bài 4 trang 20 hóa 11Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Bài giải: Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra. ⇒ Đáp án C. 5. Giải bài 5 trang 20 hóa 11Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
Bài giải: Phương trình phân tử và ion xảy ra trong dung dịch :
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓
Cl– + Ag+ → AgCl↓
F– + H+ → HF↑
FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
HClO + OH– → CIO– + H2O 6. Giải bài 6 trang 20 hóa 11Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ?
Bài giải: Phản ứng giữa Fe(NO3)3 và KOH tạo được kết tủa Fe(OH)3. \(Fe(NO_3)_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KNO_3\) ⇒ Đáp án D. 7. Giải bài 7 trang 20 hóa 11Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
Bài giải:
Ag+ + Cl– → AgCl
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Mg2+ + CO32- → MgCO3
CH3COO– + H+ → CH3COOH
H+ + OH– → H2O
H+ + F– → HF
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
2H+ + SO32- → H2O + SO2
NH4+ + OH– → NH3 + H2O Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 20 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất! |