Giải bài tập hóa 8-luyện tập chương 6

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Chương 8: Dung dịch giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Nhằm giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức Chương Dung Dịch Hóa 8 Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Ôn tập Hóa học 8 Chương 6. Thông qua phần tóm tắt kiến thức trọng tâm, các em sẽ có được cách ghi nhớ bài một cách dễ dàng, hiệu quả. Ngoài ra, các em có thể xem chi tiết nội dung của từng bài học và hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK. Tài liệu còn bổ sung phần trắc nghiệm online cùng một số đề kiểm tra 1 tiết được sưu tầm và tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước nhằm giúp các em có thể tự luyện tập, làm quen với cấu trúc đề kiểm tra. Chúc các em học tập thật tốt, đạt kết quả cao.

YOMEDIA

Đề cương ôn tập Hóa học 8 Chương 6

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Độ tan của chất trong nước là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?

a] Độ tan của một chất trong nước [S] là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

b] Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất là nhiệt độ [đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất]

2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?

a] Nồng độ phần trăm của dung dịch [C%] cho biết số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch.

\[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\]

  • C% là nồng độ phần trăm của dung dịch.
  • mct  là khối lượng chất tan [gam]
  • mdd  là khối lượng dung dịch [gam] với [mdung dịch  =  mdung môi  +  mchất tan]

b] Nồng độ mol [kí hiệu là CM] của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch

\[{C_M} = \frac{n}{V}[mol/l]\]

  • n: số mol chất tan.
  • V: thể tích dung dịch.

3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?

Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng

Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định

Ví dụ: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%.

Cách tính toán:

Khối lượng muối NaCl cần dùng là: 

\[{m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{200.20}}{{100}} = 40[gam]\]

Khối lượng nước cần dùng: 

mdung dịch  =  mdung môi  +  mchất tan  ⇒  mdung môi = mdung dịch -  mchất tan  = 200 - 40 = 160 [gam]

Cách pha chế:

- Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc.

- Cân 160 gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%.

B. Bài tập minh họa

Bài 1:

Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 gam CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.

Hướng dẫn:

Ta có khối lượng của CuSO4 ban đầu là:

\[{m_{dd}} = d.V = 1,206.165,84 = 200[gam]\]

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:

\[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{36}}{{200}}.100\% = 18\%\]

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 18%.

Bài 2:

Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% [d= 1,84 g/ml] để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4

Hướng dẫn:

Ta có khối lượng dung dịch là:

\[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{2,45.100\% }}{{96\% }} = 2,552[gam]\]

Số ml dung dịch H2SO4 96% cần lấy là:

\[m = d.V \Rightarrow V = \frac{m}{d} = \frac{{2,552}}{{1,84}} = 1,387[ml]\]

Bài 3:

Trộn 40 gam dung dịch muối ăn [1] có nồng độ 20% với 60 gam dung dịch muối ăn [2] có nồng độ 5%. Tính C% của dung dịch muối ăn [3] thu được?

Hướng dẫn:

Khối lượng chất tan trong dung dịch muối ăn [1] và [2] là:

\[C\%^{'} = \frac{{{m_{c{t_1}}}}}{{{m_{d{d_1}}}}}.100 \Rightarrow {m_{c{t_1}}} = \frac{{C\% .{m_{d{d_1}}}}}{{100}} = \frac{{20.40}}{{100}} = 8[gam]\]

\[C\% '' = \frac{{{m_{c{t_2}}}}}{{{m_{d{d_2}}}}}.100 \Rightarrow {m_{c{t_2}}} = \frac{{C\% .{m_{d{d_2}}}}}{{100}} = \frac{{60.5}}{{100}} = 3[gam]\]

Khối lượng chất tan trong dung dịch muối ăn [3] là:

mct3  =  mct1    +  mct2   =  8  +  3  = 11 [gam]

Khối lượng dung dịch muối ăn [3] là:

mdd3  =  mdd1    +  mdd2   =  40  +  60  = 100 [gam]

Nồng độ % của dung dịch muối ăn [3] là:

\[C\% = \frac{{{m_{ct3}}}}{{{m_{dd3}}}}.100\% = \frac{{11}}{{100}}.100\% = 11\%\]

Trắc nghiệm Hóa học 8 Chương 6

  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 40 Dung dịch
  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 41 Dộ tan của một chất trong nước
  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 44 Luyện tập

Đề kiểm tra Hóa học 8 Chương 6

Trắc nghiệm online Hóa học 8 Chương 6 [Thi Online]

Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.

  • Đề kiểm tra tiết 53 môn Hóa 8 - Trường THCS Thành Thới A [ đề số 2]
  • Đề kiểm tra tiết 53 môn Hóa 8 - Trường THCS Thành Thới A

Đề kiểm tra Hóa học 8 Chương 6 [Tải File]

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài

  • Bộ 5 đề kiểm tra 15 phút Chương 6 môn Hóa học 8 [có đáp án]
  • Đề kiểm tra 1 tiết chương 6 Hóa học 8 - Trường THCS Nguyễn Du
  • Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 môn Hóa học 8 - Trường THCS Ngọc Sơn [có lời giải]
  • Bài tập tự luận Chương dung dịch môn Hóa
  • Đề kiểm tra 45 phút chương 6 môn Hóa học 8 - Trường THCS Quang Trung
  • Chuyên đề phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp
  • Bài tập tự luận Chương dung dịch môn Hóa 8

Lý thuyết từng bài chương 6 và hướng dẫn giải bài tập SGK

Lý thuyết Hóa học 8 Chương 6

  • Lý thuyết Hóa 8 Bài 40 Dung dịch
  • Lý thuyết Hóa 8 Bài 41 Dộ tan của một chất trong nước
  • Lý thuyết Hóa 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
  • Lý thuyết Hóa 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
  • Lý thuyết Hóa 8 Bài 44 Luyện tập

Giải bài tập Hóa học 8 Chương 6

  • Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 40 Dung dịch 
  • Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
  • Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch 
  • Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
  • Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 44 Luyện tập

Trên đây là nội dung đề cương ôn tập Hóa 8 Chương 6. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống lại kiến thức thật tốt. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !  

Chủ Đề