First time là thì gì

Với ý nghĩa như trên cấu trúc this is the first time được sử dụng để diễn tả một hành động, một sự vật sự việc xảy ra mới xảy ra lần đầu tiên. Hành động, sự việc này chưa từng xảy ra trước đó.

Cấu trúc this is the first time

This is the first time + S + Verb (chia ở thì hiện tại hoàn thành)

Cụ thể:

This is the first time + S + have/ has + Verb (PII)

Đây là lần đầu tiên…ai đó làm gì..

Ví dụ:

This is the first time I have worn this skirt.

(Đây là lần đầu tiên tôi mặc chiếc váy này.)


First time là thì gì

Ví dụ This is the first time


Biến đổi câu từ before sang this is the first time

Before có nghĩa là trước đó. Như vậy:

 This is the first time + S + have/ has + Verb (PII)

= S + hasn’t + Verb(PII)+…before

(Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì

= Ai đó chưa từng làm gì trước đó)

Để thực hiện biến đổi câu dưới dạng này ta lần lượt làm theo các bước sau:

Biến đổi từ this is the first time sang câu có before

+ Bước 1: Xác định chủ ngữ và động từ chính trong câu gốc.

+ Bước 2: biến đổi động từ (PII) về dạng phủ định: hasn’t/ haven’t + PII;

+ Bước 3: Bỏ this is the first time; và thêm before vào cuối câu.

Ví dụ:

This is the first time I have met him.

+ Bước 1: Chủ ngữ : I ; động từ chính trong câu là met (PII)

+ Bước 2: Biến đổi met => haven’t meet

+ Bước 3: I haven’t meet him before.

Biến đổi từ câu gốc before sang this is the first time

+ Bước 1: Xác định chủ ngữ và động từ chính trong câu gốc.

+ Bước 2: biến đổi thể phủ định về dạng khẳng định của hiện tại hoàn thành (have + PII)

+ Bước 3: Thêm this is the first time; bỏ before trong câu.

Ví dụ:

I haven’t read a such interesting novel before.

+ chủ ngữ: I; động từ chính : read

+ bước 2: haven’t read => have read

+ Bước 3: hoàn thành câu; This is the first time I have read a such interesting novel.

Biến đổi câu từ “never” sang this is the first time và ngược lại

Never có nghĩa là chưa bao giờ. Như vậy ta có cấu trúc sau:

 This is the first time + S + have/ has + Verb (PII)

= S + has/ have + never+ PII+… before

Tương tự với các bước làm giống như before ta có ví dụ minh họa như sau:

This is the first time I have eaten chinese food.

I have never eaten Chinese food before.

Xem thêm: Trực Khuẩn Mủ Xanh ( Pseudomonas Là Gì Và Cách Phòng Ngừa, Trực Khuẩn Mủ Xanh Trong Nước Nguy Hiểm Thế Nào

Chú ý khi dùng this is the first time

Động từ tobe phải ở dạng hiện tại (is) thì mệnh đề theo sau mới ở dạng hiện tại hoàn thành

Tính từ first có thể thay thể bằng second; third;…thì vẫn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với mệnh đề chính.

Có thể có that giữa 2 mệnh đề.

Có thể thay thế This bằng It.

Bài tập áp dụng

1. I have never seen a beautiful girl like her

2. I haven’t listen this song

3. She has never learnt playing guitar before

4. My mother hasn’t driven a car before

5. She has not eaten Lobster before

6. This is the first time she has worked with customers.

7. She hasn’t bought bowl before.

8. This is the first time I have joined such an amazing race.

9. This is the first time he went abroad.

10. This is the first time I had such a tasty meal.

Key:

1. This is the first time I have seen a beautiful girl like her.

2. This is the first time I have listened this song.

3. This is the first time she has learnt playing guitar.

4. This is the first time my mother has driven a car

5. This is the first time she has eaten Lobster

6. She has never worked with customer before.

7. This is the first time she has bought bowl.

8. I have never joined such an amazing race before.

9. He hasn’t gone abroad before.

Xem thêm: Ibid Là Gì Trong Tiếng Việt? Ibid Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt

10. I have never such a tasty meal.

Toàn bộ những kiến thức liên quan đến this is the first time đã được x2tienganh cập nhật đầy đủ ở phía trên. Nếu có thắc mắc gì cần giải đáp bạn đọc vui lòng comment dưới bài viết để chúng mình cùng trao đổi nhé. Hy vọng những kiến thức bổ ích hôm nay sẽ giúp các bạn chiến đấu ngon lành với những bài tập viết lại câu hóc búa nhé. Good luck!

Danh từ: chúng ta đều biết rằng, Time mang các ý nghĩa là thời gian, và hầu như trong các trường hợp Time đều xuất hiện với vai trò là danh từ và  nghĩa chỉ thời gian.

Ví dụ:

She wash my face three times a day.

(Cô ấy rửa mặt ba lần một ngày).

  • Động từ: Vẫn mang ý nghĩa là thời gian, nhưng Time có thể là động từ khi (từ vựng về thời gian) Time mang ý nghĩa là sắp xếp, lập kế hoạch các công việc, đo lường quãng thời gian thực hiện một hành động nào đó.

Ví dụ:

He were timed and given certificates.

(Anh ấy đã được hẹn giờ và cấp chứng chỉ).

She’s getting better at working, I timed her and the figure keeps getting smaller.

(Anh ấy càng ngày càng làm tốt, tôi đo thời gian và con số cứ giảm dần đều.)

3. Ý nghĩa của cấu trúc This is the first time/It is the first time

This is the first time mang nghĩa là đây là lần đầu tiên. Đây là một cụm từ cố định để diễn đạt một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên.

Ví dụ:

This is the first time I have heard such that

(Đây là lần đầu tiên tôi nghe thấy điều đó)

It is the first time he encounters her

(Đây là lần đầu tiên anh ta gặp mặt cô ấy)

Lưu ý: Đôi khi, trong tiếng Anh người ta sử dụng It is the first time thay cho This is the first time.

Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:

  • Cấu trúc as soon as
  • Cấu trúc Would rather
  • Cấu trúc Would you mind/ Do you mind
  • Cấu trúc Wish
  • Câu so sánh
  • Cấu trúc used to
  • Cấu trúc what kind of

Cấu trúc this is the first time

This is the first time + S + have/has + P2 (PP)

It is the first time + S + have/has + P2 (PP)

S + have/has + never + P2 (PP) + before

S + have/has not + P2 (PP) + before

Ví dụ:

  • This is my first time eating scorpions

Đây là lần đầu tiên của tôi khi ăn bọ cạp

  • This is the first time I saw her

Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy

First time là thì gì

Cách sử dụng cấu trúc This is the first time

Khi muốn diễn đạt đúng ngữ pháp trong tiếng anh “Đây là lần đầu tiên làm gì đó”, chúng ta sử dụng cấu trúc:

It/this/S + is/was + The first time + (that) + S + have/has + Verb (PP)

Theo sau The first time sẽ là một mệnh đề phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Nó diễn tả rằng việc chủ thể đang làm là lần đầu tiên, chưa từng có tiền lệ trước đây. Mênh đề The is first time cũng đã là một câu đầy đủ rồi, chúng ta dùng that làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng ta cũng có thể lược bỏ “that” để câu sẽ ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:

  • This is my first time eating fish.

(Đây là lần đầu tiên tôi được ăn cá)

  • It was her first time visiting this house. 

(Lần đầu tiên cô ấy đến thăm ngôi nhà này)

  • This is my first time writing to her 

(Đây là lần đầu tôi viết thư cho cô ấy)

  • This is the first time I read a horror story 

(Lần đầu tiên tôi đọc một tiểu thuyết kinh dị)

First time là thì gì

Một số lưu ý đối với cấu trúc This is the first time

1. Đối với cấu trúc the first time

The first time là 1 cụm danh từ để diễn tả 1 câu phức với hàm ý đây là lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc câu trong tiếng Anh như sau:

The first time + (that) + S + Verb

Ví dụ:

  • He remembers the first time he met her 

(Anh nhớ khoảnh khắc lần đầu tiên gặp cô ấy)

  • The first time we did something, it always felt interesting

(Lần đầu tiên chúng tôi làm điều gì đó luôn cảm thấy thật thú vị.)

2. Đối với cấu trúc this is the first

Trong tiếng anh chúng ta cũng có thể dùng “This was” thay cho “This is”, hoặc thay thế “This” bởi “It” hay 1 danh từ chỉ thời gian khác để câu mang hàm ý đầy đủ hơn.

Ví dụ:

  • Last monday was the first time that I have done it.

(Thứ hai tuần trước  là lần đầu tiên tôi hoàn thành nó)

  • It was the first time he have been on the plane.

(Lần đó là lần đầu tiên tôi được lên máy bay )

Tương tự, chúng ta cũng có thể thay số đếm “First” bằng các số đếm khác như “second”, “fourth”… để chỉ việc làm gì đó ở lần thứ bao nhiêu

Ví dụ:

  • Here’s why this is only the fourth time gold has tanked.

(Đây là lý do tại sao đây chỉ là lần thứ tư giá vàng giảm)

  • This is the third time I have been here

(Đây là lần thứ ba tôi được đứng ở đây)

Tìm hiểu thêm các chủ đề liên quan về ngữ pháp tiếng Anh khác:

  • Cấu trúc when
  • Tính từ ghép
  • Ngoại động từ
  • Trợ động từ
  • Danh từ đếm được và không đếm được
  • Trạng từ trong tiếng Anh
  • Cấu trúc tuyệt đối

Bài tập  về cấu trúc this is the first time

First time là thì gì

Viết lại câu sử dụng this is the first time cấu trúc

1. This is the first time he has eaten fish.

-> He has not

2. This is the first time she has been abroad.

-> she has not

3. This is the first time I have ever met a beautiful girl.

-> I haven’t

4. I have never read such a good story.

-> This is the first time

5. I haven’t seen that boy before.

-> This is the first time

6. I’ve never tasted drink before.

-> This is the first time

7. He has never been on an Metro before.

-> This is the first time

8. My father hasn’t driven a motorbike before.

->This is the first time

9. I’ve never met such a famous footballer before.

->It is the first time

10. She has never learnt playing piano before.

->It is the first time

11. This is the first time she has worked with boss.

-> She hasn’t

12. The last time he phoned her younger brothers a month ago.

-> She hasn’t

13. This is the first time I have joined such an amazing vacation.

->I haven’t

14. This is the first time she went here.

=> He hasn’t

15. This is the first time I had such a tasty dinner

=> I haven’t

Đáp án:

1. He hasn’t eaten fish before.

2. She has not been abroad before.

3. I haven’t met a beautiful girl before.

4. This is the first time I have read such a good storỵ

5. This is the first time I have seen that boy.

6. This is the first time I have tasted drink

7. This is the first time he has been on an metro.

8. This is the first time my father has driven a motorbike.

9. This is the first time I have met such a famous footballer.

10. This is the first time she has learnt playing piano.

11. She hasn’t worked with boss.

12.He hasn’t called her younger brothers for a month.

13. I haven’t joined an amazing vacation before.

14. She hasn’t gone here before

15. I haven’t had such a tasty dinner.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

TẢI NGAY

Trên đây là một số câu hỏi bài tập để các bạn có thể luyện tập và hiểu hơn hơn về Cấu trúc this is the first time trong tiếng Anh. Và phân loại chúng. Sau cùng của việc học một ngoại ngữ là việc các bạn có thể giao tiếp ( nghe, nói, đọc, hiểu) ít nhất ở mức độ cơ bản, để tìm hiểu cách học tiếng anh hiệu quả, cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO

It's the first time gì?

Để chỉ sự việc lần đầu tiên trải qua, chúng ta có thể dùng một trong các cấu trúc tương đương sau: It/this/S + is/was + the first time + (that) + S + have/has + V2 (PP)

First dụng thì gì?

Sau “the first time”, ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành bởi đây là những sự việc xảy ra lần đầu và chưa từng có tiền lệ trước đó.

The First time đổi thành gì?

Cấu trúc “this is the first time” nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Đây là một cụm từ cố định để diễn tả một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên. Đôi khi, người ta cũng sử dụng “It is the first time” thay cho “This is the first time”.

The first có nghĩa là gì?

Đầu tiên, lần đầu.