Dùng để dệt vải may mặc thuộc loại tơ nào

Tơ nilon–6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polime tạo thành tơ nilon–6,6 có tên là A. poliacrilonitrin. B. poli[etylen terephtalat]. C. poli[hexametylen ađipamit]. D. xenlulozơ...

Đọc tiếp

Tơ nilon–6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polime tạo thành tơ nilon–6,6 có tên là

  1. poliacrilonitrin.
  1. poli[etylen terephtalat].
  1. poli[hexametylen ađipamit].
  1. xenlulozơ triaxetat.

Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polime tạo thành tơ nilon-6,6 có tên là A. poliacrilonitrin. B. poli[etylen-terephtalat]. C. poli[hexametylen ađipamit]. D. xenlulozơ...

Đọc tiếp

Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polime tạo thành tơ nilon-6,6 có tên là

  1. poliacrilonitrin.
  1. poli[etylen-terephtalat].
  1. poli[hexametylen ađipamit].
  1. xenlulozơ triaxetat.

Một loại tơ có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit, với kiềm. Tơ này dùng làm vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Tơ này là ...

Đọc tiếp

Một loại tơ có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit, với kiềm. Tơ này dùng làm vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… Tơ này là

Có các kết luận sau về polime: [1] Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. [2] Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường. [3] Nhựa phenol fomanđehit [PPF] được điều chế từ phản ứng trùng ngưng [4] Tơ nitron [hay olon] và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp. [5] PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được...

Đọc tiếp

Có các kết luận sau về polime:

[1] Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

[2] Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường.

[3] Nhựa phenol fomanđehit [PPF] được điều chế từ phản ứng trùng ngưng

[4] Tơ nitron [hay olon] và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.

[5] PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được dùng làm chất dẻo.

[6] Các polime tham gia phản ứng trùng hợp, phân tử phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.

[7] Tơ nitron [hay olon] được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

[8] Tơ nilon-6,6 được dùng để dệt vải may mặc, vải lót sắm lốp xe, dệt bít tất

Số kết luận đúng là:

  1. 5
  1. 8
  1. 6
  1. 7

Cho các phát biểu sau: [a] Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn. [b] Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1, 4-glicozit. [c] Đốt cháy hoàn toàn một amin không no, mạch hở luôn thu được số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2. [d] Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. [e] Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất,...

Chủ Đề