Câu nào sau đây nói về nói năng không đúng

Với giải Bài 32.3 trang 77 SBT Vật Lí 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 10 Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng

Bài 32.3 trang 77 SBT Vật Lí 10: Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng ?

  1. Nội năng là nhiệt lượng.
  1. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
  1. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
  1. Nội năng là một dạng năng lượng.

Lời giải:

A- sai vì nội năng là một dạng năng lượng còn nhiệt lượng không được gọi là một dạng năng lượng

B- sai nhiệt độ lớn thì vật có nội năng lớn, vật có nội năng lớn chưa chắc nhiệt độ lớn

C- sai vì có hai cách làm thay đổi nội năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt

Chọn đáp án D

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 32.1 trang 77 SBT Vật Lí 10: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật...

Bài 32.2 trang 77 SBT Vật Lí 10: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây...

Bài 32.4 trang 77 SBT Vật Lí 10: Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng...

Bài 32.5 trang 78 SBT Vật Lí 10: Người ta thực hiện một công 60 kJ để nén đẳng nhiệt một lượng khí. Độ biến thiên nội năng...

Bài 32.6 trang 78 SBT Vật Lí 10: Chất khí không thực hiện công trong quá trình nào của đường biểu diễn vẽ ở hình 32.1...

Bài 32.7 trang 78 SBT Vật Lí 10: Tại sao nội năng của vật ở trạng thái rắn thì phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ của vật...

Bài 32.8 trang 78 SBT Vật Lí 10: Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế...

Bài 32.9 trang 78 SBT Vật Lí 10: Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m...

Bài 32.10 trang 79 SBT Vật Lí 10: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên...

Câu 1: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút [H24.1] người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.

Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?

  1. Bình A
  1. Bình B
  1. Bình C
  1. Bình D

Câu 2: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút [H24.1] người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.

Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?

  1. Thời gian đun
  1. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
  1. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
  1. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.

Câu 3: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C là:

  1. 256kJ B. 257800J
  1. 280410J D. 245800J

Câu 4: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg có nhiệt độ 35°C được đun nóng tới 135°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình này là:

  1. 13200J B. 15280J
  1. 14785J D. 880J

Câu 5: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đến sôi là:

  1. 1680kJ B. 1725,2kJ
  1. 1702,5kJ D. 1695,6kJ

Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20°C đến nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C, nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,9.105 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.

  1. 95114J B. 93525J
  1. 56114J D. 85632J

Câu 7: Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m1 = 5kg ở -10°C nóng chảy hoàn toàn ở 0°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:

  1. 1700kJ B. 90kJ
  1. 1610kJ D. 1790kJ

Câu 8: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là:

  1. 4200J B. 4200kJ
  1. 420J D. 420kJ

Câu 9: Người ta trộn 1500g nước ở 15°C với 100g nước ở 37°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:

  1. 16,375°C
  1. 26°C
  1. 52°C
  1. 19,852°C

Câu 10: Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C?

  1. 20kg B. 16kg
  1. 12kg D. 8kg

Câu 11: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế nói trên một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng đến 200°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là:

  1. 28,2°C B. 28°C
  1. 27,4°C D. 26,1°C

Câu 12: Một cục đồng có khối lượng 1kg được đun nóng đến 100°C. Sau đó người ta thả cục đồng vào một chậu sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt và nước lần lượt là c1 = 3,8.103J/kg.K; c2 = 0,46.103J/kg.K ; c3 = 4,2.103J/kg.K. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước?

  1. 40°C B. 60°C
  1. 33,45°C D. 23,37°C

Câu 13: Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:

  1. 100°C B. 98°C
  1. 96°C D. 94°C

Câu 14: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:

  1. 2500 J/kgK. B. 460 J/kgK.
  1. 4200 J/kgK. D. 130 J/kgK.

Câu 15: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?

  1. Jun, kí hiệu là J
  1. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
  1. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
  1. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg

Câu 16: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:

  1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
  1. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
  1. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
  1. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:

  1. 4200J. B. 42kJ.

C.2100J. D. 21kJ.

Câu 18: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:

  1. 2°C. B.4°C
  1. 14°C D. 24°C.

Câu 19: Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.

Chủ Đề