Đối chiếu phụ âm tắc trong tiếng việt và tiếng anh

I. Khái niệm và đặc điểm chung của phụ âm- Phụ âm: là những âm được phát ra do bị một cản trở nào đó [khe hở của dâythanh, sự tiếp xúc của đầu lưỡi với răng, sự khép chặt của môi…] làm cho tiếngphát ra không dễ nghe, không êm tai, có tiếng động, tần số không ổn định.- Đặc điểm âm thanh chính của phụ âm là có tiếng động. Song khi phát âm, mộtsố phụ âm dây thanh cũng hoạt động đồng thời cung cấp thêm tiếng thanh.II. Đối chiếu phụ âm tiếng Anh và tiếng ViệtBước 1: Miêu tả- Cơ sở miêu tả phụ âm: các phụ âm được miêu tả theo ba tiêu chí cơ bản sau: Tiêu chí 1: Theo phương thức cấu âmPhương thức cấu âm là cách cản trở luồng hơi khi ta phát âm. Có 4 phươngthức chính:o Phương thức tắc: luồng hơi bị cản trở hoàn toàn ở miệng,sau đó thoát ra ngoài. Tùy theo nơi luồng hơi thoát ra, tacó các loại phụ âm sau:• Phụ âm tắc: luồng hơi thoát ra ở đằng miệng. Ví dụ: [b], [d],[k], [p], [t]• Phụ âm mũi: luồng hơi thoát ra đằng mũi. Ví dụ: [m], [n],[ŋ], [ɲ]• Phụ âm bật hơi: luồng hơi bật mạnh ra đằng miệng, Ví dụ:[t’]o Phương thức xát: luồng hơi không bị cản trở mà lách quakhe hở hẹp do 2 bộ phận cấu âm tạo ra, cọ xát vào thànhkhe hẹp đó•Phụ âm xát: luồng hơi lách qua khe hẹp ngay ở giữa đườngthông từ miệng ra ngoài. Ví dụ: [f], [v], [s], [z], [ʐ ]• Phụ âm bên: luồng hơi lách qua một hoặc hai bên lưỡi. Vídụ: [l]o Phương thức tắc- xát: luồng hơi bị cản trở hoàn toàn nhưở phương thức tắc, rồi thoát ra một khe hẹp như ở phươngthức xát. Ví dụ: [tʃ]o Phương thức rung: luồng hơi bị chặn lại ở một vị trí nàođó, nó vượt qua chướng ngại, rồi lại bị chặn lại, cứ diễn raliên tiếp như thế, ta có phụ âm rung. Ví dụ: [R], [r] Tiêu chí 2: Theo vị trí cấu âmVị trí cấu âm là nơi luồng hơi bị cản trở. Khi phát âm, hai bộ phận cấu âm sẽkhép đường thông từ phổi lên miệng, tạo nên nơi cản trở• Phụ âm môi: luồng hơi bị cản trở ở hai môi hoặc ở môi vàrăng. Ví dụ: [b,p], [f,v]• Phụ âm giữa răng: đầu lưỡi đặt ở giữa các răng của haihàm răng, tạo nên điểm cấu âm. Ví dụ: [θ, ð]• Phụ âm đầu lưỡi- lợi: điểm cấu âm là đầu lưỡi và lợi củahàm răng trên. Ví dụ: [t, d, s, z]• Phụ âm quặt lưỡi: đầu lưỡi nâng cao và quặt cong về phíangạc cứng. Ví dụ:[ʈ, ʂ, ʐ,]• Phụ âm ngạc [mặt lưỡi]: mặt lưỡi hướng đến ngạc cứng. Vídụ: [c], [ɲ]• Phụ âm mạc [gốc lưỡi]: gốc lưỡi nâng lên hướng đến ngạcmềm. Ví dụ: [k], [ŋ], [ɣ], [χ]• Phụ âm lưỡi con: gốc lưỡi lùi lại và nâng lên về phía lưỡicon, hoặc lưỡi con hạ xuống gốc lưỡi và rung động• Phụ âm yết hầu: gốc lưỡi lùi hẳn ra sau, khoang yết hầu bịthu hẹp lại• Phụ âm thanh hầu: được tạo nên bởi sự thu hẹp dây thanh.Ví dụ: [h] Tiêu chí 3: theo đặc trưng âm học: phân chia theo tỷ lệtiếng thanh và tiếng độngo Phụ âm vang là phụ âm có tỷ lệ tiếng thanh cao hơn tiếngđộng. Đó là các âm bên, âm mũi và âm rung. Ví dụ: [m, n, ŋ,ɲ, l, r…]o Phụ âm ồn là phụ âm không có tiếng thanh hoặc có tỷ lệtiếng thanh thấp hơn tiếng động:• Phụ âm hữu thanh là phụ âm ồn có tỷ lệ tiếng thanh thấphơn tiếng động, do có sự rung động của dây thanh khi phátâm. Ví dụ: [b, d, z, ɣ…]• Phụ âm vô thanh là phụ âm ồn không có tiếng thanh. Ví dụ:[p, k, t, f, s…]- Miêu tả: Trong tiếng Anh, có 24 phụ âm là : /p, b, m, f, v, t, d, k, g, l, s,z, h, n, j, r, w, ŋ, θ, t∫, dʒ, ʒ, ∫, ð/ được phân loại theo bảngsau:STTÂm vịChữ viếtVí dụ1/p/ppen2/b/bbook3/t/thit4/d/dday5/k/k, c, qu,chlook, can, queue, school6/g/g, ghget, ghost7/s/c, scity, see8/z/s.xnose, xylophone9/∫/c, s, t, ch, shsocial, mission, nation, machine, shake10/ ʒ/g, s, tmassage, measure, equation11/ t∫/c, t, chcellow, century, cheap12/ dʒ/d, gschedule, village13/f/f, phfan, photo14/v/vvery15/w/w, whwin, why16/j/y, uryet, cure17/h/h, whhot, whole18/θ/ththink19/ ð/ththey20/m/mmoney21/n/nname21/ŋ/n, ngdrink, sing23/l/llight24/r/rroomVị trícấu âmPhươngthức cấuâmTắc[plosive]Xát[fricative]Tắc-xát[affricative]Môimôi[bilabial]MôiRăngLợirăng[dental] [alveol[labioar]dental]p, bNgạc-lợi Ngạc[postcứng/alveolar] ngạc[palatal]t, df,vθ, ðs, zNgạcmềm/mạc[velar]k, gʃ,ʒtʃ , dʒMũi[nasal]mnBên[lateral]ŋlTrượt[approxi wrjmant] Trong tiếng Việt có tất cả 30 phụ âm gồm 22 phụ âmđầu: /b, m, f, v, t, t’, d, n, z, ʐ, s, ş, c, ʈ, ɲ, l, k, χ, ŋ, ɣ, h, ʔ,/ và 8phụ âm cuối gồm 6 phụ âm /m, n, ŋ, p, t, k/ và 2 bán phụâm cũng có thể được gọi là phụ âm /-w, -j/. Tiếng Việt có 23 âm vị là phụ âm. Tương ứng với 23 âm vịphụ âm thì có 24 cách đọc [phát âm], và được ghi lại bằng27 chữ viết. 27 chữ viết này được hình thành từ 19 chữ cái[con chữ] - Những âm tiết không có âm đầu [như: âm, êm, oai, uyên]khi phát âm được bắt đầu bằng động tác khép kín khethanh, sau đó mở ra đột ngột gây nên một tiếng bật. Độngtác khép kín ấy có giá trị như một phụ âm và người ta gọilà âm tắc thanh hầu, kí hiệu: /?/.STTÂm vịChữ viếtĐọc1/f/phphờ2/t’/ththờ3/ʈ/trtrờ4/z/gi/dgi/dê5/c/chchờ6/ ɲ/nhnhờ7/ ŋ/ng/nghngờ8/ χ/khkhờ9/ ɣ/g/ghgờ10/ k/c/q/kxê/quy/ca11/t/ttê12/ʐ/re-rờ13/h/hhát14/b/bbê15/m/mem-mờ16/v/vvê17/d/đđê18/n/nen-nờ19/l/le-lờ20/s/sích-xì21/p/ppê22/ ş/sét-sì23/ʔ/zerozeroBảng hệ thống phụ âm đầu Tiếng ViệtVị tríPhương thứcMôiĐầu lưỡiBẹtBật hơiTắcỒnKhôngbật hơiXáttʈbdmnVô thanhfsʂHữu thanhvzʐVang mũiỒnQuặtt’VôthanhHữuthanhMặt Gốc Thanhlưỡi lưỡi hầuVang [bên]ckɲʔŋχhɣlBảng hệ thống phụ âm cuối Tiếng ViệtVị tríPhương thứcMôiLưỡiĐầu lưỡiGốc lưỡiỒnVangptkMũimnŋKhông mũi-w-jBước 2: Xác định cái có thể đối chiếu Số lượng phụ âm Phương thức cấu âm Vị trí cấu âm Vị trí của phụ âm trong âm tiếtBước 3: Đối chiếu Giống nhau[1] Một số phụ âm trong 2 ngôn ngữ phát âm giống nhau:Ví dụ:Phụ âmTiếng ViệtTiếng Anh/p/Phụ âm môi-môi, Voiceless, bilabial,tắc, vô thanhplosive vowel/t/Phụ âm đầu lưỡi-lợi, Voiceless, labialtắc, vô thanhdental vowel/h/Phụ âm thanh hầu, Voiceless, glottal,xát, vô thanhfricative vowel/b/Phụ âm môi-môi, Voiced, bilabial,tắc, hữu thanhplosive vowel/m/Phụ âm môi-môi, Voiced, bilabial,mũi, hữu thanhnasal vowel/n/Phụ âm đầu lưỡi-lợi, Voiced, alveolar,mũi, hữu thanhnasal vowel/v/Phụ âm môi-răng, Voiced, labiodental,xát, hữu thanhfricative vowel/l/Phụ âm đầu lưỡi- Voiced, alveolar,lợi, bên, hữu thanhlateral approximantvowel[2] Đều sử dụng phương thức cấu âm và vị trí cấu âm với các tiêu chí giống nhauđể phân loại các phụ âmVí dụ: Về phương thức cấu âm: Phụ âm xát như: /f/, /v/ [famous, fund, và,vẫn…]Phụ âm tắc như: /t/, /d/, /b/ [tea, box, tấn, dân, biến…]Về vị trí cấu âm: Phụ âm môi như: /b/, /m/ [moon, mẹ, bus, bánh…][3] Đều dựa vào các tiêu chí vô thanh, hữu thanh, bật hơi giống nhau để so sánh.Ví dụ:Tiếng AnhTiếng ViệtÂm bật hơi/p/, /f/, /θ/, /t/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k//t’/Âm không bật /b/, /v/, /ð/, /d/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /g/ /t/, /tt̺/, /c/, /k/, /b/, /d/hơiÂm vô thanh/p/, /f/, /θ/, /t/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k//t/, /tt̺/, /c/, /k/, /f/, /s/,/ş/, /x/, /h/Âm hữu thanh /b/, /v/, /ð/, /d/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /b/, /d/, /v/, /z/, /ʐ/, /ɣ//g/, /m/, /w/, /n/, /l/, /r/, /j/, /ŋ/[4] Đa số phụ âm của 2 ngôn ngữ đều trùng với chữ viết:Phụ âm và chữ viết giống nhau trong tiếng ViệtSTT PhụChữVí dụâmviết1/b/bBố, biển, bay2/m/mMẹ, mai, múa3/v/vVà, vui, văn4/t/tTính, toán, tôi5/n/nNay, nó, nơi6/l/lLên, lộc, lái7/h/hHết, học, hay8/p/pĐáp, kịpPhụ âm và chữ viết giống nhau trong tiếng AnhSTT PhụChữVí dụâmviết1/p/pPlay, pink, party2/t/tTo, table, tennis3/f/fFly, fund, fit4/s/sSome, son, sun5/h/hHate, hat, heart6/m/mMoney, my, mind7/b/bBus, bat, box8/g/gGo, gold, goat9/v/vVan, voice, vacation10 /l/lLong, love, like11 /r/rRun, round, right12 /w/wWind, will, wait13 /n/nNo, nice, name Khác nhauTIÊU CHÍVề số lượngÂm tắcPhương thức cấu âm Âm xátTIẾNG VIỆTCó 30 phụ âm: 20 phụ âmđầu và 8 phụ âm cuốiPhân chia:- Tắc ồn bật hơi: /t’/- Tắc ồn, không bật hơi, vôthanh: /t/, /c/, /k/- Tắc ồn, không bật hơi hữuthanh- Không có các âm: /dʒ/,/t∫/, /ð/, /θ/- Phụ âm /k/ trong tiếngViệt là tắc gốc lưỡi, còn //là xác gốc lưỡiVd: gãy, gắt, ghê...Âm mũi - Có phụ âm quặt lưỡi /tr/,phụ âm mặt lưỡi /nh, kh,TIẾNG ANHCó 24 phụ âm- Vừa tắc vừa có kếthợp tắc- Tắc: /p/, /b/, /t/,/d/, /g/- Tắc xác /dʒ/, /t∫/- Không có âm /x/- Phụ âm /k, g/ trongtiếng Anh là tắc mạt.VD: gardener, given..- Không cóng/- Không có âm môimôi: /w/Vị trí của phụ âm trong âm tiết - Có những phụ âm đứng- Có âm gần đúng âmmôi: /w/Các phụ âm trongđầu âm tiết như: b-/b/,Tiếng Anh có thể đứngth-/t’/, ph-/f/, v-/v/, đ-/d/,đầu, giữa hay cuối âmd-/z/, gi-/z/, l-/l/, tr-/ʈ/,tiết.q-/k/, k-/k/, s-/ʂ/, r-/ʐ/,Ví dụ:kh-/χ/, h-/h/…- state – last – abacusVí dụ: đi, lê, bò, theo,- rose – cry – airkhông, ...- Có những phụ âm đứngcuối âm tiết như: p-/p/,t-/t/, ch-/c/, c-/k/, m-/m/,n-/n/, nh-/ɲ/, ng-/ŋ/…Ví dụ: chép, bát, thích, các,làm,…- Có những phụ âm khôngxuất hiện lại trong hệthống phụ âm cuối như:th-/t’/, kh-/χ/, d-/z/,…Tiếng Việt có những tácTiếng Anh không chịuđộng của giọng nói ở cácsự tác động.địa phươngVí dụ:- phụ âm đầu: ở miền Bắc••••“s – x” [sóng – xóng]“n – l” [nữ - lữ]“l – n” [lên – nên]“tr – ch” [trình – chình]- phị âm cuối: ở miền Nam• “t – c” [hất – tấc]“n – ng” [cơn – cơng]

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. KHÁI NIỆM ĐỐI CHIẾU PHỤ ÂM TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH KẾT LUẬN
  2. 1. Miêu tả QUY TRÌNH ĐỐI CHIẾU 2. Xác định những cái nhữ có thể đối chiếu thể chiế 3. Đối chiếu chiế
  3. Khái niệm Phụ âm: Là tiếng động, được cấu tạo do sự cản trở không khí trên lối thoát của chúng. -Đặc điểm phụ âm Khi phát âm chúng được cấu tạo bằng luồng không khí bị cản trở. Chúng diễn ra bằng những cách khác nhau và những bộ phận khác nhau của cơ quan phát âm.
  4. 1. Miêu tả TIẾNG VIỆT Theo Đoàn Thiện Thuật, trong Tiếng Việt có tất cả 30 phụ âm được chia thành 22 phụ âm TIẾNG ANH đầu [ t’, b, m, f, v, t, d, n, s, z, l, Theo kết quả xác lập , c, , ŋ, ɲ, , ɤ, ʈ, χ, , k, h ]; của giáo trình Peter 8 âm cuối, gồm 6 phụ âm [ m, Roach, có 24 phụ âm: n, p, t, k, ŋ] , và 2 bán nguyên [ p, b, m, f, v, t, d, k, g, l, âm[ giống nguyên âm về mặt cấu tạo nhưng giống phụ âm s, z, h, n, j, r, w, ŋ, ϴ,ʧ, về chức năng do đó còn dược ʤ, ʓ, ʂ, δ] gọi là bán phụ âm hay trong trường hợp này có thể gọi là phụ âm]
  5. SỐ LƯỢNG a TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ b PHƯƠNG THỨC CẤU ÂM c VỊ TRÍ ĐỨNG
  6. •Giống nhau: Đều sử dụng phương thức cấu âm và vị trí cấu âm với các tiêu chí giống nhau để phân loại các phụ âm. Ví dụ: Về phương thức cấu âm có: tắt, xát, mũi. Phụ âm xát như: / f /, / v / [ famous, furniture, và, vân, vội] Phụ âm tắt như: / t /, / d /, / b / [ testily, box, tấn, dương, biến ] Vị trí cấu âm : môi, lưỡi Số lượng phụ âm tương đối giống nhau. Ví dụ: / p /, / b /, / m /, / n /, …
  7. Khác nhau -Về số lượng ượng TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH -Có 30 phụ âm : 22 - Có 24 phụ âm phụ âm đầu và 8 phụ âm cuối
  8. Khác nhau -Phương thức cấu âm: Đối với âm tắc TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH Phân chia: - Vừa tắc vừa có kết hợp tắc -Tắc ồn bật hơi : / ť / - Tắc : / p /, / b /, / t /, / d /,/ -Tắc ồn, không bật g/ hơi, vô thanh: - Tắc xác : / ʤ /, / ʧ / / t /, / c /, / k / -Tắc ồn, không bật hơi, hữu thanh : / b /, / d /
  9. Khác nhau -Phương thức cấu âm: Đ/v phụ âm xát TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH Không có 5 âm là - Không có 3 âm : / x /, / / ʤ /, / ʧ /, / ϴ /, / δ /, /, / ʓ / /ɤ/
  10. Khác nhau -Phương thức cấu âm: Đối với phụ âm mũi TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH - Phụ âm /k/ trong - Phụ âm / k, g / trong TA là Tiếng Việt là tắc gốc tắc mạt. lưỡi, còn / ɤ / là xác Ví dụ : gardener, given.. gốc lưỡi. Ví dụ : gãy, gắt, ghê,… - Có phụ âm / ɲ / - Có phụ âm / ɲ / - Có phụ âm quặt - Không có lưỡi / tr /, phụ âm mặt lưỡi / nh, kh, ng / - Không có môi – - Có âm gần đúng âm môi:/ w / môi – môi:/ w /
  11. Khác nhau - Vị trí của phụ âm trong âm tiết TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH -Phụ âm đứng đầu âm tiết - Các phụ âm trong như/: b, th, ph, v, đ, d, g, l, Tiếng Anh có thể đứng qu, k, s, r, kh, h… đầu, giữa hay cuối âm Ví dụ : đi, lê, bò, không, tiết theo, … -Những phụ âm đứng Ví dụ : [ state – last – cuối âm tiết như: -p, -t, -ch, - abacus] c, -m, -n, -nh,-ng [ rose – cry – air ] Ví dụ: ngang, chích, các, làm, nhanh, tát,…
  12. Khác nhau - Vị trí của phụ âm trong âm tiết TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH -Một số lại không xuất hiện lại trong hệ thống phụ âm cuối như: th, kh, d, … -Tiếng Anh -Tiếng Việt có những tác động không chịu sự tác của giọng nói ở các địa phương động. Ví dụ: . phụ âm đầu : Ở miền Bắc “s – x” [ sang – xang] “ tr – ch” [ tranh – chanh] “tr – gi” [ trời – giời] “ l – n” [ lên – nên] . Phụ âm cuối: Ở miền Nam “ n – ng” [ cơn – cơng ], “t – c” [ tất – tấc]
  13. Về số lượng: XL1 ≠ XL2 Về phương thức cấu âm: • XL1 = XL2 : Cấu tạo chung bởi 3 phương thức Tắt, Xát, Mũi • XL1 ≠ XL2 : Cấu tạo ở mỗi phương thức Tắt, Xát, Mũi Về vị trí của phụ âm: XL1 ≠ XL2 : Vị trí đứng XL1 Þ XL2 : Tác động của giọng nói

Page 2

YOMEDIA

Phụ âm: Là tiếng động, được cấu tạo do sự cản trở không khí trên lối thoát của chúng. -Đặc điểm phụ âm Khi phát âm chúng được cấu tạo bằng luồng không khí bị cản trở. Chúng diễn ra bằng những cách khác nhau và những bộ phận khác nhau của cơ quan phát âm.

25-12-2013 1361 131

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề