Doanh thu tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu đến Công ty của chúng tôi, để giải đáp thắc mắc các yêu cầu của bạn Công ty Luật Minh Khuê sẽ cùng bạn làm rõ một số vấn đề với nội dung như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật quản lý thuế năm 2019

Thông tư 111/2013/TT- BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân...

Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng...

Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế...

Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế 2019

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008

Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dân thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

Điều 16, Điều 23 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.

Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

NỘI DUNG TƯ VẤN

I – Chủ thể khai Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.

Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu;

II – Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

  • Thành phần, sô lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp dùng cho trường hợp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.

+Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Đơn vị sẽ khai thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên tờ khai mẫu số 04/TNDN kèm Thông tư số 151/2014/TT-BTC nhứ sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[Dùng cho trường hợp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu]

[01] Kỳ tính thuế:
Từng lần phát sinh: Ngày……tháng……năm…….

Năm……

[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế:
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: ………………………………………
[07] Quận/huyện: …………… [08] Tỉnh/Thành phố: …………..
[09] Điện thoại: ……… [10] Fax: ……………..[11] Email: ….

[12] Tên đại lý thuế [nếu có]:……………………
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:………………………….
[15] Quận/huyện:……………….[16] Tỉnh/Thành phố:………………
[17] Điện thoại:………………[18] Fax:……………..[19] Email:…………..
[20] Hợp đồng đại lý thuế: số …………….ngày…………

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Tổng số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Đối với dịch vụ

Đối với kinh doanh hàng hoá

Đối với hoạt động khác

Doanh thu tính thuế

Tỷ lệ [%]

Số thuế phải nộp

Doanh thu tính thuế

Tỷ lệ [%]

Số thuế phải nộp

Doanh thu tính thuế

Tỷ lệ [%]

Số thuế phải nộp

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]=[4]+[7]+[10]

Tổng cộng

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

…, ngày……… tháng…….năm……..

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

Họ và tên:……….

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chứng chỉ hành nghề số……

[Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu [nếu có]]

Ghi chú: – TNDN: thu nhập doanh nghiệp

III – Thời hạn khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp quý tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh [không bao gồm trường hợp khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu].

+ Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.

+ Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Bên Việt Nam.

Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt quy định.

Trong phạm vi 20 [hai mươi] ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng, Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nơi Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế về việc Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp đăng ký và thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu chịu thuế.

IV- Địa điểm nôp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp đơn vị có cơ sở sản xuất [bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp] hạch toán độc lập hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có cơ sở sản xuất.

V- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu được xác định như sau:

Số thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thu từ hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ

x

Thuê suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

- Doanh thu từ hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ đối với đơn vị sự nghiệp , tổ chức không xac định được khoản chi phí mình bỏ ra và là thu nhập không thường xuyên của doanh nghiệp.

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ [bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay]: 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

Ví dụ : Tổ chức kinh doanh B có phát sinh hoạt động cho thuê đất, doanh thu cho thuê mảnh [01] năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:

Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.

VI- Quy trình, thủ tục khai khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

  • Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế.

Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư so 151/2014/TT-BTC.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đốì tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC, doanh nghiệp không phải khai quyết toán năm.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận cần phải tiến hành các trình tự, thủ tục sau:

++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thông xử lý dữ liệu điện tử.

  • Cách thức thực hiện khi làm thủ tục:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế

+ Hoặc gửi qua hệ thông bưu chính.

+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
  • Đôi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục thuế hoặc Chi cục Thuế.
  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến Cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
  • Lệ phí [nếu có]; Không có quy định nên người nộp thuế không có nghĩa vụ phải nộp khoản này cho nhà nước.

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu đến Công ty Luật Minh Khuê, trên đây là nội dung tư vấn của Công ty, nội dung tư vấn có giá trị tham khảo, nếu còn vấn đề mà quý khách hang còn chưa rõ xin vui lòng liên hệ đến tổng đài của Công ty Luật Minh Khuê 1900.6162 hoặc vui lòng gửi tin nhắn đến email để được giải đáp thắc mắc. Trân trọng!

Bộ phận tư vấn pháp luật thuế - Công ty Luật Minh Khuê​

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề