Điều dưỡng thường mắc lỗi gì khi tiêm truyền năm 2024
Hình 1: Các bước căn bản trước bất kì quy trình tiêm/tiêm truyền nào [4] Hoàn nguyên bột trong lọ thuốc tiêm và rút dung dịch hoặc hỗn dịch được hoàn nguyên vào bơm tiêm Hình 2: Hoàn nguyên bột trong lọ thuốc, hút dung dịch/hỗn dịch pha được vào trong bơm tiêm [4] Ghi nhớ (CATS:PRRR) của Billings và Kowalski’s (2005) Billings và Kowalski (2005) đã phát triển một ghi nhớ để đảm bảo an toàn trong thực hành lưu ý đến cả khía cạnh bệnh nhân và quy trình. Được gọi là CAST, họ đã thêm PRRR để nhắc đến việc sử dụng thiết bị tiêm truyền. [6] C = compatibilities (tính tương hợp). Thuốc này có tương hợp với dịch truyền/thuốc hiện tại không? A = allergies (dị ứng). Bệnh nhân có dị ứng với bất kì thuốc nào đã biết không? T = tubing (hệ thống ống). Có cần được thay, có đúng hệ thống ống dành cho thuốc này (ví dụ: bộ hệ thống dành cho máu/sản phẩm từ máu), có mở (ví dụ: không xoắn) hay không? S = safe (an toàn). Vị trí này có an toàn hay không? Có bất kì dấu hiệu nào của nhiễm trùng, rò rỉ hay không? P = pump (bơm) và có 4 P: (1) Programmed precisely (được lập trình chính xác); (2) Personality (tính cá thể) – bơm có “cá thể” chuyên cho thuốc này hay không?; (3) Pumping – thiết bị bơm có hoạt động/báo động có hoạt động?; (4) Plugged in (được cắm) – khuyến cáo luôn sử dụng đầu cắm, vì thế kiểm tra không chạy bằng pin. R = right rate (đúng tốc độ) – tốc độ đúng đã được lập trình chưa? R = relase (giải phóng) – đảm bảo kẹp/đầu nối dđược giải phóng. R = return and reassess (trở lại và đánh giá lại) – bệnh nhân phản ứng với thuốc như thế nào? Thuốc có tác dụng hay không? Làm thế nào tôi biết/đánh giá điều này? “9 đúng” trong sử dụng thuốc tiêm của Crimlisk và cộng sự (2009) Như đã được đề cập trong phần I – Sai sót trong sử dụng thuốc, “5 đúng” trong sử dụng thuốc gồm: bệnh nhân, liều, thuốc, thời gian và đường dùng. Tuy nhiên, đối với thực hành thuốc tiêm, 5 đúng này được xem là chưa đủ. Crimlisk và cộng sự (2009) đã đề nghị “9 đúng” trong sử dụng thuốc tiêm để đảm bảo tính an toàn và thống nhất trong thực hành: đúng bệnh nhân, thuốc, đường dùng, liều, thời gian, tương hợp dung môi pha loãng, tốc độ chảy, theo dõi và ghi chép. [6] 1. Bệnh nhân – xác nhận đúng bệnh nhân và kiểm tra lại ID. 2. Thuốc – xác nhận đúng thuốc được kê đơn và phù hợp với bệnh nhân. 3. Đường dùng – đường tiêm có phù hợp cho bệnh nhân (ví dụ: bệnh nhân có thể nuốt được không)? 4. Liều dùng – có đúng liều cho bệnh nhân (ví dụ: cân nặng, tuổi)? 5. Thời gian – có đúng thời gian dùng thuốc (có quá sớm hoặc quá trễ)? 6. Tương hợp dung môi pha loãng – kiểm tra với hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc hướng dẫn của bệnh viện. 7. Tốc độ chảy – sử dụng nguyên tắc PRRR/nguyên tắc của bệnh viện để đảm bảo đúng tốc độ chảy. 8. Theo dõi – quan trọng để đảm bảo độ an toàn và đáp ứng của bệnh nhân. 9. Ghi chép – để đảm bảo việc sử dụng thuốc được ghi nhận kịp thời và chính xác.Tài liệu tham khảo 1. Agency for Healthcare Research and Quality U.S. Department of Health and Human Services (2008), Patient Safety and Quality: An Evidence-Based Handbook for Nurses, Chapter 37: Medication Administration Safety, AHRQ Publication No. 08-0043, p. 4-9 2. Alison M Beaney (2010), Preparation of parenteral medicines in clinical areas: how can the risks be managed – a UK perspective?, Journal of Clinical Nursing, 19, p 1569–1577 3. American Society of Hospital Pharmacists (1993), ASHP guidelines on preventing medication errors in hospitals, Am J Hosp Pharm; 50, p. 305–14. 4. Baxter Healthcare Ltd (2013), Good practice for the preparation of injectable medicines in clinical areas. 5. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. 6. Irene Lavery (2011), Intravenous therapy: preparation administration of IV medicines, British Journal of Nursing, 20 (4), p 28-34 7. Linda Cloete (2015), Reducing medication errors in nursing practice, Nursing Standard, 29 (20), p 50-59 8. National Patient Safety Agency (2007), Promoting safer use of injectable medicines: A template standard operating procedure for: prescribing, preparing and administering injectable medicines in clinical areas. 9. http://www.nrls.npsa.nhs.uk/resources/?entryid45=59812 |