Thế nào là đất không được phép xây dựng năm 2024

Xây nhà trên đất vườn là hành vi vi phạm pháp luật đất đai. Theo quy định, người dân sẽ bị phạt tiền và bị tháo dỡ công trình nhà ở. Tuy nhiên, pháp luật cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thế nào là đất không được phép xây dựng năm 2024
Để được xây dựng, trước tiên người dân cần phải chuyển mục đích sang đất ở. Ảnh minh hoạ: Phan Anh.

Xây dựng nhà ở trên đất vườn liệu có được hay không?

Nguyên tắc sử dụng đất được pháp luật chỉ định rõ phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng và đúng mục đích tại Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định:

- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, đất vườn còn được gọi là đất nông nghiệp thì không được phép xây dựng nhà ở vì sẽ vi phạm nguyên tắc tại khoản 1 nêu trên.

Điều kiện để được xây dựng nhà ở trên đất vườn là gì?

Theo quy định tại Điều 12 Luật Đất đai 2013 những hành vi bị nghiêm cấm như sau:

- Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

- Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

- Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.

- Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Hành vi nêu tại khoản 3: Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích thuộc hành vi cấm trong quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, trường hợp này pháp luật cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 như sau:

- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

- Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Theo pháp luật hiện hành, trong một số trường hợp nhất định không yêu cầu phải xin cấp giấy phép xây dựng. Dưới đây là chi tiết các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng hiện nay.

Giấy phép xây dựng là gì? Do ai cấp?

Giấy phép xây dựng là giấy tờ không thể thiếu khi xây dựng một số hạng mục công trình. Tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 giải thích về giấy phép xây dựng như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

...

17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”

Như vậy có thể hiểu giấy phép xây dựng là văn bản có giá trị pháp lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữ, cải tạo, di dời công trình.

Về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bãi bỏ bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Trong đó:

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

9 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng

Thế nào là đất không được phép xây dựng năm 2024
Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng (Ảnh minh họa)

STT

Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng

01

Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp

02

Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư.

03

Công trình xây dựng tạm

04

Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng, chống cháy, nổ.

05

Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.

06

Công trình xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

07

Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

08

Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

09

Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

Thu hồi giấy phép xây dựng khi nào?

Giấy phép xây dựng bị thu hồi trong các trường hợp sau: Một là, Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định của pháp luật; Hai là, chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.nullCác trường hợp bị thu hồi Giấy phép xây dựng theo quy định?luatminhkhue.vn › cac-truong-hop-bi-thu-hoi-giay-phep-xay-dung-moi-ca...null

Đất để xây dựng nhà ở là gì?

Đất thổ cư (đất ở) là loại đất ở được sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình nhà ở, chung cư phục vụ cho cuộc sống.nullĐất thổ cư là gì? Có được phép xây nhà không? Lưu ý khi mua!cenhomes.vn › tin-tuc › dat-tho-cu-la-gi-66509null

Đất nông nghiệp là như thế nào?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,..nullPhân biệt Đất lâm nghiệp, Đất nông nghiệp và Đất vườnaptlaw.vn › phan-biet-dat-lam-nghiep-dat-nong-nghiep-va-dat-vuon-nid151null

Đất 03 là như thế nào?

1. Đất 03 Là Đất Gì? Đất 03 là cách gọi khác của đất nông nghiệp được giao cho người dân nhằm phục vụ canh tác, sản xuất, trồng rừng hoặc chăn nuôi…nullĐất 03 Là Gì? Thủ Tục Chuyển Đổi Đất 03 Sang Đất Ở 2023batdongsan.com.vn › tat-tan-tat-nhung-dieu-can-biet-ve-dat-03-104593null