Từ trước cho đến nay, Trường Đại học Hải Phòng vẫn là ngôi trường nhận được nhiều sự quan tâm lựa chọn của người học, đặc biệt những thí sinh ở khu vực miền Bắc. Đây là nơi đã đào tạo ra nhiều cử nhân với trình độ chuyên môn cao. Vậy trường này có điểm gì đặc sắc? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về điểm chuẩn Đại học Hải Phòng này.
Giới thiệu chung về Trường Đại học Hải Phòng
Lịch sử phát triển
ĐH Hải Phòng được thành lập từ năm 1959 với tên gọi Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng sáp nhập với Trường Cao đẳng sư phạm Hải Phòng, Trường Cán bộ quản lý giáo dục và Bồi dưỡng giáo viên Hải Phòng và Trung tâm Ngoại ngữ Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Đến 9/4/2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Hải Phòng phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa lĩnh vực, phát triển theo định hướng ứng dụng. Trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Đồng thời, nỗ lực trở thành trung tâm giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hải Phòng và cả nước.
Đội ngũ cán bộ
Hiện trường có 647 giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các trình độ đào tạo chính quy và liên thông, trong đó có 3 giáo sư, 28 phó giáo sư, 201 tiến sĩ, 404 thạc sĩ và 11 giảng viên có trình độ đại học. Đây đều là đội ngũ giảng viên có năng lực, tâm huyết trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Hằng năm, trường còn tạo điều kiện cho giảng viên được tham gia các khóa huấn luyện, bồi dưỡng để nắm bắt kịp thời những phương pháp giảng dạy theo những định hướng mới của ngành giáo dục.
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Hải Phòng, điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Hải Phòng năm 2022
Dựa vào mức tăng điểm chuẩn của những năm trở lại đây. Dự kiến mức điểm chuẩn của trường Trường Đại học Hải Phòng sẽ còn tăng lên so với năm học trước đó. Tương đương trường sẽ tăng từ 1 đến 2.5 điểm.
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Hải Phòng năm 2021
Mức điểm đầu vào của Đại học Hải Phòng đã được quy định cụ thể đối với các ngành như sau:
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Hải Phòng năm 2020
Điểm trúng tuyển của THP dao động trong khoảng từ 14 – 19,5 theo kết quả thi THPT và 16,5 – 20 theo kết quả học bạ.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 18,5 | × |
Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 18,5 | × |
Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 18,5 | × |
Giáo dục Thể chất | T00, T01 [Môn chính: Năng khiếu] | 19,5 | 20 |
Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 18,5 | × |
Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 18,5 | × |
Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D06, D15 [Môn chính: Ngoại ngữ] | 19,5 | × |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 [Môn chính: Ngoại ngữ] | 17 | × |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D03, D04, D06 [Môn chính: Ngoại ngữ] | 20 | × |
Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 | 16,5 |
Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 15 | 16,5 |
Việt Nam học | C00, D01, D06, D15 | 14 | 16,5 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Kế toán | A00, A01, C01, D01 | 15 | 16,5 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 14 | 16,5 |
Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 [môn chính: vẽ mỹ thuật] | 16 | 20 |
Khoa học cây trồng | A00, B00, C02, D01 | 14 | 16,5 |
Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 14 | 16,5 |
Giáo dục Mầm non [hệ cao đẳng] | M00, M01, M02 | 16,5 | × |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại học Hải Phòng là tương đối trên mức trung bình. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!
Trường Đại học Hải Phòng chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2021.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hải Phòng năm 2021
Đã cập nhật điểm trúng tuyển năm 2021!!!
Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng năm 2021
1. Điểm chuẩn xét học bạ
Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Hải Phòng năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn HB |
Kinh tế | 17.0 |
Quản trị kinh doanh | 20.0 |
Thương mại điện tử | 17.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 17.0 |
Kế toán | 17.0 |
Công nghệ thông tin | 20.0 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 17.0 |
Công nghệ chế tạo máy | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 17.0 |
Văn học | 17.0 |
Việt Nam học | 17.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17.0 |
Công tác xã hội | 17.0 |
Kiến trúc | 17.0 |
Khoa học cây trồng | 17.0 |
2. Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT
Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Giáo dục mầm non | 19.0 |
Giáo dục tiểu học | 19.0 |
Giáo dục chính trị | 19.0 |
Giáo dục thể chất | 20.0 |
Sư phạm Toán học | 19.0 |
Sư phạm Tin học | 19.0 |
Sư phạm Vật lý | 19.0 |
Sư phạm Hóa học | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 19.0 |
Sư phạm Tiếng Anh* | 22.0 |
Ngôn ngữ Anh* | 17.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc* | 21.0 |
Kinh tế | 14.0 |
Quản trị kinh doanh | 15.0 |
Thương mại điện tử | 14.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 14.0 |
Kế toán | 14.0 |
Công nghệ thông tin | 15.0 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 14.0 |
Công nghệ chế tạo máy | 14.0 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 14.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14.0 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14.0 |
Văn học | 14.0 |
Việt Nam học | 14.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14.0 |
Công tác xã hội | 14.0 |
Kiến trúc | 14.0 |
Khoa học cây trồng | 14.0 |
Giáo dục mầm non [Cao đẳng] | 17.0 |
Lưu ý: Các ngành đánh dấu * có môn chính [năng khiếu, ngoại ngữ] nhân hệ số.
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Hải Phòng các năm trước dưới đây:
Tên ngành |
Điểm chuẩn | |
2019 | 2020 | |
Giáo dục Mầm non | 18 | 18.5 |
Giáo dục Tiểu học | 18 | 18.5 |
Giáo dục Chính trị | 18 | 18.5 |
Giáo dục Thể chất [Giáo dục Thể chất – Sinh học] | 24 | 19.5 |
Sư phạm Toán học | 18 | 18.5 |
Sư phạm Ngữ văn | 18 | 18.5 |
Sư phạm tiếng Anh | 21 | 19.5 |
Việt Nam học | 16 | 14 |
Ngôn ngữ Anh | 18.5 | 17 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 23 | 20 |
Văn học | 14 | 14 |
Kinh tế | 14 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 14 | 14 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 14 |
Kế toán | 14 | 15 |
Công nghệ thông tin | 14 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng [Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp] | 14 | 14 |
Công nghệ chế tạo máy [Kỹ sư Cơ khí chế tạo] | 14 | 14 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 14 | 14 |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử [Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng] | 14 | 14 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 | 14 |
Kiến trúc | 24 | 16 |
Khoa học cây trồng [Kỹ sư nông học] | 17 | 14 |
Công tác xã hội | 14 | 14 |
Giáo dục Mầm non [Hệ cao đẳng] | 16 | 16.5 |