De thi Ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 lớp 6 Chân trời sáng tạo

  • 1. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2
  • 2. Đề thi Ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2
  • 3. Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2
  • 4. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Đề thi học kì 2 lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2021 - 2022. Đề thi bao gồm đầy đủ các môn học có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng môn học. Các em học sinh dựa vào đây để lên kế hoạch ôn tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.

1. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2

A. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]: Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra:

Câu 1: Kết quả của phép tính

là:

A. 0
B.


C.

D.

Câu 2: Kết quả của phép tính

là:

A.


B.

C.

D.

Câu 3:

của 56 bằng:

A. 14.
B. 224.
C.60.
D. 52.

Câu 4: Phân số nghịch đảo của phân số

là:

A.


B.

C.
D.

Câu 5: Kết quả của phép tính 4,52 + 11,3 là :

A. 56,5.
B. 5,56.
C. 15,82.
D. 1,582.

Câu 6: Kết quả của phép tính 1+ 12,3 – 11,3 là:

A. 11.
B. -11.
C. 2.
D. -2.

Câu 7: So sánh

, ta được:

A.


B.

C.

D.

Câu 8: Làm tròn số 231, 6478 đến chữ số thập phân thứ hai:

A. 231, 64.
B. 231, 65.
C. 23.
D. 231, 649.

Câu 9: Hỗn số

được viết dưới dạng phân số?

A.


B.

C.

D.

Câu 10: Phân số

được rút gọn đến tối giản là:

A.


B.

C.

D.

Câu 11: Cho biểu đồ tranh ở Hình 3:

Số học sinh [HS] yêu thích Cam là:

A. 50 HS.
B. 55 HS.
C. 40 HS.
D. 45 HS.

Câu 12: Biểu đồ cột kép thể hiện số học sinh nam, nữ ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS như sau:

Số học sinh nam/nữ của lớp 6/4 là:

A. 19/19.
B. 20/19.
C. 19/20.
D. 20/20.

Câu 13: Khi gieo hai con xúc sắc, gọi T là tổng số chấm trên hai con xúc sắc thì kết quả nào sau đây không thể xảy ra?

A. T = 4.
B. T = 3.
C. T = 2.
D. T = 1.

Câu 14: Cô giáo tổ chức trò chơi chiếc nón kì diệu, bạn A tham gia quay chiếc nón 5 lần thì được 2 lần vào ô may mắn. Hỏi xác suất thực nghiệm của sự kiện quay vào ô may mắn là:

A.


B.

C.

D.

Câu 15: Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia gốc A trong hình vẽ đã cho:

A. 1
B. 2
C.3
D. 4

Câu 16: Cho góc

Hỏi số đo của
bằng mấy phần số đo của góc bẹt?

A.
B.


C.

D.

Câu 17: Xem hình 4:

A. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
B. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD.
C. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AD.
D. Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC.

Câu 18: Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy được gọi là:

A. Góc xOy.
B. Góc Oxy.
C. Góc xyO.
D. Góc bẹt.

Câu 19: Góc nhọn là góc :

A. Nhỏ hơn góc bẹt.
B. Nhỏ hơn góc vuông.
C. Có số đo bằng

.
D. Có số đo
.

Câu 20: Xem hình 5:

Hình đặt thước đo góc đúng và số đo của

là:

A. [1],


B. [1],

C. [2],

D. [2],

B. TỰ LUẬN [6 điểm]:

Câu 1 [1,5 điểm]: Tính giá trị của biểu thức:

a] 152,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19

b]

Câu 2 [0,5 điểm]: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 12 và 15.

Câu 3 [1 điểm]: Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS theo bảng sau:

Lớp

6/1

6/2

6/3

6/4

Số học sinh

38

39

40

39

Câu 4 [1 điểm]: Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.

Câu 5 [2 điểm]: Vẽ tia Ot. Trên tia Ot, lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4cm, ON = 8 cm.

a] Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b] Tính MN. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao?

Đáp án đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2

A. TRẮC NGHIỆM [Đúng mỗi câu 0.2 điểm]:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

B

A

D

D

C

A

B

B

B

D

C

D

A

C

D

B

A

B

A

B. TỰ LUẬN

Câu 1 : Tính giá trị của biểu thức:

a] 12,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19

= [12,3 + 7,7] + [2021,19 – 2021,19]

= 20 + 0

= 20

b]

0.5 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

Câu 2 : Tỉ số của hai số 12 và 15 là

0,5 điểm

Câu 3: Biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS

1 điểm

Câu 4: Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.

Gọi x là số chấm của 1 xúc xắc, y là số chấm của xúc xắc còn lại

Ta có [x ; y] sao cho x+y là số nguyên tố Đây là nguồn nước ngọt quan trọng cho toàn thế giới.

b]

- Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai.

- Phải đặt mục tiêu phát triển bền vững bởi vì:

+ Trong suốt lịch sử phát triển của mình, con người đã luôn khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm phục vụ cho cuộc sống.

+ Không phải tài nguyên nào cũng là vô hạn mà sẽ dần cạn kiệt.

-> Do đó cần phải biết cách khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, sử dụng tiết kiệm và phát triển công nghệ tìm tài nguyên thay thế.

1,0

0,5

Video liên quan

Chủ Đề