De thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

Sách Tiếng Việt 2 Bộ Đề Thi Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống gồm 3 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm điểm và biểu đồ ma trận 3 mức độ phù hợp theo Thông tư 27. Vì vậy, giúp quý thầy cô giáo tham khảo bộ đề thi học kì 2 lớp 2021 – 2022 cho học sinh của mình theo sách mới.

Với 3 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 cũng giúp các em luyện tập giải bài tập một cách dễ dàng, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 từ cuốn Cánh diều. Chi tiết mời quý thầy cô và các em tải miễn phí 8 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối kiến ​​thức với cuộc sống – Đề 1

Ma trận đề thi Tiếng Việt 2 Học kì 2 năm 2021 – 2022

Kỹ năng Mạch kiến ​​thức và kỹ năng Số câu và dấu câu Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp 3 toàn bộ
Di chúc mới TL Di chúc mới TL Di chúc mới TL Di chúc mới TL

Hoa loa kèn

1. Hiểu văn bản

số câu

hai

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

3

hai

Ghi bàn

Đầu tiên

0,5

Đầu tiên

Đầu tiên

1,5

hai

số câu

1,2

4

3

5

2. Kiến thức tiếng việt

– Các từ chỉ đặc điểm

– Phát triển vốn sống của nghề

– dấu chấm phẩy

số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

Đầu tiên

hai

Ghi bàn

0,75

0,75

Đầu tiên

0,75

1,75

số câu

6

7

số 8

toàn bộ

số câu

hai

Đầu tiên

hai

hai

Đầu tiên

4

4

Ghi bàn

Đầu tiên

0,75

1,25

hai

Đầu tiên

2,25

3,75

Đã viết

nghe và viết

số câu

Đầu tiên

Ghi bàn

4

viết một đoạn văn

số câu

Đầu tiên

Ghi bàn

6

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022

UBND QUẬN ………….
TRƯỜNG HỌC Trung học phổ thông………….

CHỦ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CÙNG học kỳ ITôi
Năm học: 20haiĐầu tiên – 202hai
Môn: Tiếng Việt – Phạm vi hai
Thời gian đọc: 90 phút

A .. KIỂM TRA BÀI ĐỌC: [10 điểm]

I. ĐỌC HIỂU TRONG TIẾN TRÌNH: [4 điểm]

  • Lịch học: giáo viên linh động tùy theo số lượng học viên trong lớp.
  • Quy trình: Kiểm tra từng học sinh.
  • Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh lên vẽ [đoạn văn]
  • Trả lời các câu hỏi về nội dung của đoạn văn [đoạn văn] đã đọc.
  • Giáo viên đánh giá và nhận xét các yêu cầu sau:
    • Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
    • Đọc đúng tiếng và đúng [lỗi không quá 5 tiếng]: 1 điểm.
    • Ngừng đúng dấu câu, câu có ý: 1 điểm
    • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn văn đọc: 1 điểm

Bài: Cỏ non cười – Sách hướng dẫn trang 57-58 [Tôi sẽ giúp bạn từ đầu đến cuối]

– TLCH: Vì sao cỏ non khóc?

Bài: Từ Chim bồ câu đến Internet – SGK Trang 87-88 [đọc toàn bài]

– TLCH: Trước đây, người ta gửi thư bằng cách nào?

Bài: Giã nát quả cam – Sách hướng dẫn Trang 100 -101 [từ Vua đến Quốc Toản đứng dậy bóp nát]

– TLCH: Nhà vua đã tặng Quốc Toản quả gì?

Bài: Nước ta – Sách đã dẫn Trang 110 – 111 [từ đầu đến lịch sử nước ta]

– TLCH: Quốc kỳ được thể hiện như thế nào?

Bài: Hồ Gươm – SGK Trang 126 – 127 [từ cầu Thê Húc đến cỏ xanh]

– TLCH: Cây cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?

II. VIẾT HIỂU: [6 điểm]

Chúa của những ngọn núi Chúa của biển

1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái xinh đẹp, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn gả cho công chúa một người chồng tốt.

Một ngày nọ, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một là Sơn Tinh, chúa tể núi cao, hai là Thủy Tinh, vua vùng biển sâu.

2. Hùng Vương không biết chọn ai, bèn nói:

– Ngày mai ai mang lễ vật đến trước thì được gả cho Mị Nương. Hãy mang đủ cho một trăm mâm xôi, hai trăm cái bánh chưng, chín con voi chín ngà, chín con gà chín cựa, chín con ngựa chín con cáo đỏ.

Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và rước dâu.

3. Thủy Tinh đến sau, không bắt được Mị Nương, nổi giận đem quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh gọi mưa, gọi gió, té nước. Căn nhà,

Những cánh đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh biến ảo diệu cước từng ngọn đồi, dời từng dãy núi để chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước bao nhiêu thì Sơn Tinh nâng núi đồi cao bấy nhiêu. Cuối cùng Thủy Tinh kiệt sức phải rút lui.

Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước tấn công Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng Thủy Tinh luôn bó tay.

Theo BẠN BÈ VIỆT NAM

Dựa vào nội dung của đoạn văn, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Vấn đề 1. [0,5 điểm] Thời vua Hùng Vương kể lại lịch sử gì?

A. Vua Hùng Vương thứ mười támB. Các Vua Hùng thứ tám.

C. Các Vua Hùng thứ XVI

Câu 2. [0,5 điểm] Con gái Hùng Vương có tên là gì?

A. Môn Châu B.Hang Nga

C. Mị Nương

Câu 3. [1 điểm] Chú ý những lễ vật Vua Hùng dâng lên?

Viết câu trả lời của bạn:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Câu 4. [0,5 điểm] Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?

A. Sự dâng lên của sóng nước.B. Gọi mưa, gọi gió, nâng nước bằng sưng.

C. Phép sạc từng quả đồi, dời từng dãy núi để chắn lũ.

Vấn đề 5. [1 điểm] Bạn học được gì từ câu chuyện trước?

A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm.B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm, nêu sức mạnh phòng chống thiên tai của nhân dân ta.

C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh phòng chống thiên tai của nhân dân ta.

Câu 6. [0,75 điểm] Viết câu văn tả Sơn Tinh

Viết câu trả lời của bạn:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Câu 7. [0,75 điểm] Ghép các từ ở cột A và cột B để thành câu:

Câu 8. [1 điểm] Đặt dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

Sáng hôm sau ☐ Sơn Tinh đem chín nanh ☐ chín con gà phóng chín cái đuôi ngựa đỏ ☐ Thủy Tinh chạy theo rất tức giận.

B. CHỨNG TỪ VIẾT: [10 điểm]

I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT. [Nghe – viết]: [4 điểm – 15 phút]

ROLL WASH

Từ [Nhiều năm sau, một vòng tròn như vậy đã nảy sinh]. Sách tiếng việt cấp 2 tập 2 trang 105.

II. VIẾT MỘT BÀI LUẬN: [6 điểm – 25 phút]

Viết 4-5 câu về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường. [6 điểm] Gợi ý:

Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2021 – 2022

I. Kiểm tra đọc thành tiếng

  • Đọc đủ để nghe rõ ràng; Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
  • Đọc đúng tiếng và đúng [lỗi không quá 5 tiếng]: 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng về dấu câu, câu có ý: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn văn đọc: 1 điểm.

II. hiểu bằng văn bản

Phrasing Thể hiện Trả lời
Đầu tiên 0,5 MỘT
hai 0,5 CỔ ĐẠI
3 Đầu tiên Lễ vật là voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín cựa đỏ.
4 Đầu tiên TẨY
5 Đầu tiên TẨY
6 0,75 Đặt câu đúng chỉ đặc điểm của Sơn Tinh: Ví dụ: Sơn Tinh rất khỏe,…

7

0,75

Nối đúng cấu trúc mỗi câu 0,25 điểm

+ Những người dân chài ra khơi đánh cá.

+ Tuần tra bảo vệ biển, đảo.

+ Người đi biển đóng lồng bè nuôi tôm cá.

số 8

Đầu tiên

Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem theo chín con voi chín ngà, một con gà mái chín cựa và một con ngựa có chín con cáo đỏ. Thủy Tinh đến sau rất tức giận.

thứ ba Viết

1. Nghe – viết

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Đúng chính tả [không mắc quá 5 lỗi]: 1 điểm
  • Trình bày đúng, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Viết đoạn văn

+ Nội dung [ý]: 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn với các ý đúng theo yêu cầu đã lập trong đề.

+ Kỹ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kỹ năng viết, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm sáng tạo tối đa: 1 điểm

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2

Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Việt 2 năm học 2021 – 2022

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG HỌC ……

CHỦ ĐỀ THỬ NGHIỆM THỨ HAI II NĂM HỌC 20hai mươi mốt – hai mươi22
Quan trọng: Tiếng Việt
khối l: hai
Thời tiết: 40 phút [không bao gồm thời gian phân công]
ngày kiểm tra:….. / ….. / 2022

số 1: [5 điểm] Chính tả [Giao tiếp thính giác – Viết] [20 phút]

tạm biệt cánh cam

Cánh cam có cánh màu xanh, óng ánh dưới nắng. Bạn bị lạc vào nhà của Bông. Chân anh ấy bị thương và anh ấy đi khập khiễng. Yêu quý, hãy đặt những cánh hoa cam vào một cái chậu nhỏ đầy cỏ. Kể từ hôm đó, cánh cam đã trở thành bạn gái của Bông.

[Công tước Minh]

Câu 2: [5 điểm] [20 phút]

Viết đoạn văn ngắn 4-5 kể về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường.

Đề xuất:

1. Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường?

2. Bạn làm việc đó khi nào? hoặc? Tôi phải làm nó như thế nào?

3. Lợi ích của việc làm đó là gì?

4. Bạn cảm thấy thế nào khi làm điều đó?

Đáp án Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt 2 năm 2021 – 2022

Phrasing

Hhướng dẫn khâu

Đánh dấu

số 1

[5 điểm]

– Nghe viết đúng chính tả, đúng giọng điệu, mắc không quá 5 lỗi trong bài, viết hoa các từ đúng trong bài. Chữ viết rõ ràng sạch sẽ.

5

– Theo mức độ sai sót: từ 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Thiếu hoặc thừa nội dung trừ 0,25 điểm cứ sau 2 giờ.

– Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm cho bài viết.

Câu 2

[5 điểm]

Bạn có thể cho tôi biết bạn làm gì để bảo vệ môi trường?

1,5

Nói về từng chi tiết cụ thể về những gì bạn đã làm để bảo vệ môi trường.

2,5

Hãy nói cho tôi biết bạn cảm thấy thế nào khi làm vậy

Đầu tiên

– Giáo viên cho điểm học sinh linh hoạt dựa trên bài làm của học sinh.

….

>> Tải file kiểm tra trọn bộ Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 8 năm 2021 – 2022 Kết nối tri thức với cuộc sống

Video liên quan

Chủ Đề