Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu

Tiểu luận ngôn ngữ học đối chiếu mẫu tham khảo .pdf ✓ Tiểu luận đề tài ngôn ngữ học đối chiếu hay, đặc sắc ✓ Tổng hợp các bài tiểu luận ngôn ngữ học đối chiếu tiếng Việt và tiếng Anh, Trung Việt, Pháp Việt ✓ Ngôn ngữ học đối chiếu tiểu luận tham khảo ✓ Dễ dàng tải miễn phí tại ViecLamVui

Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu

Sau đây là một mẫu tiểu luận học phần Ngôn ngữ học đối chiếu của sinh viên đại học Khoa tiếng Anh. Trong quá trình học tập và nghiên cứu, sinh viên nhận thấy trong hệ thống thừ vựng tiếng Việt và tiếng Anh, động từ chiếm số lượng lớn, được sử dụng với tần số rất cao trong đời sống sinh hoạt hàng ngày bởi nó gắn liền với các hoạt động, trạng thái, cảm xúc của con người. "Ăn" được coi là một động từ tiêu biểu như vậy, vì nó được xếp vào nhóm từ chỉ hoạt động của con người.

Đây chính là yếu tố để sinh viên thực hiện tiểu luận với đề tài "Đối chiếu động từ "ăn" trong tiếng Việt và tiếng Anh". Việc thực hiện tiểu luận với đề tài này trước hết nhằm hiểu rõ hơn khả năng kết hợp, nguyên tắc hoạt động của nó trong mỗi ngôn ngữ, qua đó rút ra một số nhận xét về sự giống và khác nhau giữa hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt. Bạn có thể tham khảo bài tiểu luận với các nội dung chi tiết sau:

I. Một vài vấn đề lý thuyết

  • Khái quát chung về mối quan hệ giữa hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh trong phạm vi đề tài
  • Một số khái niệm liên quan: Ngôn ngữ học đối chiếu là gì?; Động từ
  • Các nguyên tắc khi đối chiếu

II. Khảo sát động từ "ăn" trong tiếng Việt và tiếng Anh

  • Động từ "ăn" trong tiếng Việt: Trên bình diện cấu trúc, ngữ nghĩa; các thành ngữ, tục ngữ có động từ "ăn"
  • Động từ "ăn" trong tiếng Anh: Trên bình diện cấu trúc, ngữ nghĩa; những thành ngữ tiếng Anh có động từ "eat", "have" với nghĩa là "ăn"

III. Những nhận xét khi đối chiếu

  • Giống nhau: Về mặt cấu trúc, ngữ nghĩa
  • Khác nhau: Về mặt cấu trúc, ngữ nghĩa

XEM TRƯỚC 05 TRANG

TẢI FULL MẪU TIỂU LUẬN NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU

➽➽➽ Bấm để tải:

➤➤➤ Tham khảo thêm các tài liệu ngôn ngữ học khác:

  • Giáo trình dẫn luận ngôn ngữ học
  • Ngôn ngữ học đối chiếu Bùi Mạnh Hùng

Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu
22
Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu
248 KB
Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu
7
Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu
254

Đề tài nghiên cứu ngôn ngữ học đối chiếu

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 22 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. ĐẠI HỌC HUẾ. Trường Đại Học Ngoại Ngữ ====== Tên đề tài nghiên cứu: ĐỐI CHIẾU TỪ LOẠI TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Giáo Viên : Sinh Viên: TRẦN THỊ THU VÂN ĐOÀN VĂN HIỀN THÁNG 6/2009 Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 1 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Mục đích : Trong đời sống xã hội hiện đại ngày nay, con người có xu hướng gắn kết lại với nhau mà Tiếng Anh chính là ngôn ngữ phương tiện gắn kết. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trên thế giới và được xem như là ngôn ngữ quốc tế. Hầu hết những phương tiện thông tin đại chúng mang tính quốc tế đều sử dụng Tiếng Anh làm phương tiện truyền thông. Từ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật - kinh tế - thương mại - thể thao thông tin - văn hoá... tất cả mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội, tiếng Anh được sử dụng để dịch thuật và được xem như một ngữ ngôn chính dùng để giao tiếp,trao đổi và hợp tác.Chính vì thế mà Tiếng Anh được sử dụng và nó đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu của cuộc sống của con người hiện đại. Trong quá trình sử dụng Tiếng Anh và dịch thuật, văn bản là công cụ không thể thiếu. Hiện nay, các thể loại văn bản tiếng Việt và tiếng Anh đang được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp tại Việt Nam. Ngữ pháp văn bản tiếng Việt và tiếng Anh là mục tiêu và đối tượng cần chú ý nhất trong quá trình dạy và học tiếng Anh, cũng như dịch thuật từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt và ngược lại.Để thực hiện tốt việc đó thì điều cần thiết là phải có các tài liệu ngữ pháp đối với các văn bản mang đặc tính chuyên ngành dưới dạng đối chiếu giữa tiếng mẹ đẻ và ngoại ngữ được học hoặc nghiên cứu nhằm giúp người học hoặc nghiên cứu tiếp nhận một cách nhanh chóng các kiến thức tiên tiến bằng ngoại ngữ. Thuật ngữ "đối chiếu" thường được dùng để chỉ phương pháp hoặc phân ngành nghiên cứu lấy đối tượng chủ yếu là hai hay nhiều ngôn ngữ. Mục đích của nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ là làm sáng tỏ những nét tương đồng và không tương đồng hoặc chỉ làm sáng tỏ những nét không tương đồng của hai hay nhiều ngôn ngữ. Nghiên cứu đối chiếu cho ta khả năng xác định không chỉ các dữ kiện và hiện tượng có các chức năng tương tự trong các ngôn ngữ được đối chiếu, mà còn xác định vị trí của chúng Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 2 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. trong các hệ thống theo chức năng.Tôi chọn đề tài nghiên cứu “Đối chiếu từ loại Anh-Việt ” với mục đích chỉ ra những nét tương đồng và không tương đồng giữa hai ngôn ngữ Anh-Việt, giúp người học ngoại ngữ nhận biết và hiểu được cách sử dụng từ loại trong hai ngôn ngữ Anh-Việt. 2. Ý nghĩa: Qua đề tài nghiên cứu này, ý nghĩa của nó là chỉ ra những nét tương đồng và không tương đồng giữa hai ngôn ngữ Anh-Việt và làm sáng tỏ các quy luật phát triển và quá trình biến đổi xảy ra trong nội bộ từ loại giữa hai ngôn ngữ được nghiên cứu, từ đó giúp người dạy và học ngoại ngữ có thể nhận biết và hiểu được cách sử dụng từ loại trong hai ngôn ngữ trên và có thể nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn bằng chính tiếng mẹ đẻ của mình và làm phong phú thêm ngôn ngữ dân tộc. Đó là lý do mà tôi chọn đề tài này để nghiên cứu./. II. NỘI DUNG “Đối chiếu từ loại trong ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh” Đối chiếu ngôn ngữ không phân biệt không gian và biên giới của các ngôn ngữ được đối chiếu. Các ngôn ngữ khi đối chiếu có thể là ngôn ngữ của các dân tộc liền kề, trên cùng lãnh thổ hoặc ở các vùng, miền rất khác nhau trên thế giới.Ngôn ngữ Tiếng Anh được sử dụng ở Việt Nam chỉ bắt đầu phát triển khi đất nước bước vào giai đoạn mở cửa và thực sự phát triển khi Việt Nam tiến hành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập toàn cầu. Quá trình hội nhập đòi hỏi phát triển ngôn ngữ (ngoại ngữ và bản ngữ) để giao lưu quốc tế và chuyển giao công nghệ.Chính vì sự nghiệp phát triển chung của đất nước mà Đảng ta đã ra chủ trương cho Bộ Giáo Dục đưa chương trình học Tiếng Anh vào chương trình môn học bắt buột tại các trường phổ thông kể từ rất sớm.Bản thân tôi là giáo viên Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 3 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. dạy Tiếng anh ở trường THCS. Trong quá trình dạy học, tôi nhận thấy học trò của tôi gặp rất nhiều rất khó khăn khi dịch một câu từ Tiếng việt sang Tiếng anh hoặc ngược lại. Vì vậy mà tôi đã tiến hành nghiên cứu những lỗi mà học sinh thường hay mắc phải khi nói và viết Tiếng anh và tôi đã tìm ra được nguyên nhân, đó là sự không tương đồng về mặt từ loại giữa hai ngôn ngữ. Tôi đã thực hiện một quá trình nghiên cứu phân tích đối chiếu hai văn bản Anh-Việt như sau: 1. Phân tích sự giống nhau và khác nhau về từ loại giữa hai ngôn ngữ Anh-Việt. a.Tài liệu đối chiếu: Trích hai văn bản Tiếng Anh và Tiếng Việt từ sách:“Tuyển tập 326 bài luận sơ cấp, trung cấp và nâng cao“.( “326 Selected Essays and Writings for all purposes, Topics and Levels“) của Professor S.Srinivasan.-Nhà Xuất Bản Trẻ- Thành phố HCM). Văn bản Tiếng Anh. My family is small. There are only four members in my family. Văn bản Tiếng Việt. Gia đình của tôi nhỏ. Trong nhà tôi chỉ có bốn người. Đó là cha They are my father, my mother, my tôi, mẹ tôi, chị tôi và tôi. sister and I. My father is a teacher. He is Cha tôi là một thầy giáo. Ông khoảng bốn mươi lăm tuổi. Mẹ about forty-five years old. My tôi làm công việc nhà. Mẹ tôi nhỏ mother works at home.She is a few hơn cha tôi vài tuổi. Chị tôi đi years younger than my father. My học. Chị ấy mười sáu tuổi. Tôi sister goes to school.She is sixteen nhỏ hơn chị tôi năm tuổi. years old. I am five years younger than my sister. Everyone in my family is good and happy. My father and my Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Mọi người trong gia đình tôi đều tốt và vui vẻ. Cha tôi và mẹ tôi rất yêu thương chị tôi và tôi. Cha mẹ mua nhiều thứ cho chúng Trang 4 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. mother love my sister and me very tôi. Đôi khi họ đưa chúng tôi đi much. They buy many things for xem phim. Họ cũng kể cho chúng us. Sometimes they take us to the tôi nghe nhiều câu chuyện lý cinema. They also tell us many thú.Có lúc họ giúp chúng tôi interesting stories. Sometimes they trong việc học. help us in our studies. Indeed, I love my family very Quả thật, tôi rất yêu gia đình tôi. much. b. Quá trình phân tích Từ loại: Tiếng Anh. Tiếng Việt. My ( Possessive pronoun.) Gia đình ( Danh từ.) family ( Noun. ) của ( Giới từ.) is ( Verb- to be. ) tôi ( Đại từ. ) small. ( Adj. ) nhỏ. ( Tính từ. ) There ( Adv.) Trong ( Giới từ.) are ( Verb - to be. ) nhà tôi ( Danh từ.) only ( Adj. ) chỉ ( trợ từ.) four ( Numeral.) có ( Động từ.) members ( Plural Noun. ) bốn ( Số từ.) in ( Preposition ) người. ( Danh từ.) my ( Possessive pronoun.) family. ( Noun. ) They ( Personal pronoun.) Đó ( Đại từ. ) are ( Verb - to be. ) là ( Hệ từ. ) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 5 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. my ( Possessive pronoun.) cha tôi, ( Danh từ.) father, ( Noun. ) mẹ tôi, ( Danh từ.) my ( Possessive pronoun.) chị tôi ( Danh từ.) mother, ( Noun. ) và ( Liên từ.) my ( Possessive pronoun.) tôi. ( Đại từ. ) sister ( Noun. ) and (Liên từ.) I. ( Personal pronoun.) My ( Possessive pronoun.).) Cha tôi ( Danh từ.) father ( Noun. ) là ( Hệ từ. ) is ( Verb - to be. ) một ( Số từ.) a ( Indefinite article) thầy giáo. ( Danh từ.) teacher. ( Noun. ) He ( Pronoun.) Ông ( Đại từ. ) is ( Verb - to be. ) khoảng ( Phó từ.) about ( Preposition ) bốn mươi lăm ( Số từ.) forty-five ( Numeral.) tuổi. ( Danh từ.) years (Plural Noun. ) old. ( Adj. ) My ( Possessive pronoun.) Mẹ tôi ( Danh từ.) mother ( Noun. ) làm ( Động từ.) works ( Verb-s.) công việc nhà. at ( Preposition ) home. ( Noun. ) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền ( Danh từ ghép.) Trang 6 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. She ( Personal pronoun.) Mẹ tôi ( Danh từ.) is ( Verb - to be. ) nhỏ hơn ( Tính từ. ) a ( Indefinite article) cha tôi ( Danh từ.) few ( Adj. ) vài ( Phó từ.) years (Plural Noun. ) tuổi. ( Danh từ.) younger ( Adj. ) than ( Liên từ. ) my ( Possessive pronoun.) father. ( Noun. ) My ( Possessive pronoun.) Chị tôi ( Danh từ.) sister ( Noun. ) đi học. ( Động từ ghép.) goes ( Verb- es.) to ( Preposition ) school. ( Noun. ) She ( Personal pronoun.) Chị ấy ( Đại từ. ) is ( Verb - to be. ) mười sáu ( Số từ.) sixteen ( Numeral.) tuổi. ( Danh từ.) years (Plural Noun. ) old. ( Adj. ) I ( Personal pronoun.) Tôi ( Đại từ. ) am ( Verb - to be. ) nhỏ hơn ( Tính từ. ) five ( Numeral.) chị tôi ( Danh từ.) years (Plural Noun. ) năm ( Số từ.) younger ( Adj. ) tuổi. ( Danh từ.) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 7 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. than ( Liên từ. ) my ( Possessive pronoun .) sister. ( Noun. ) Everyone ( Noun. ) Mọi người ( Danh từ.) in ( Preposition ) trong ( Giới từ.) my ( Possessive pronoun.) gia đình tôi ( Danh từ.) family ( Noun. ) đều ( Phó từ. ) is ( Verb - to be. ) tốt ( Tính từ. ) good ( Adj. ) và ( Liên từ.) and ( Liên từ.) vui vẻ. ( Tính từ. ) happy. ( Adj. ) My ( Possessive pronoun.) Cha tôi ( Danh từ.) father ( Noun. ) và ( Liên từ.) and ( Liên từ.) mẹ tôi ( Danh từ.) my ( Possessive pronouns.) rất ( Phó từ. ) mother ( Noun. ) yêu thương ( Động từ.) love ( Verb.) chị tôi ( Danh từ.) my ( Possessive pronoun.) và ( Liên từ.) sister ( Noun. ) tôi. ( Đại từ. ) and ( Liên từ.) me ( Pronoun.) very ( Adj. ) much. ( Adj. ) They ( Personal Pronoun.) Cha mẹ ( Danh từ.) buy ( Verb.) mua ( Động từ.) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 8 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. many ( Adj. ) nhiều ( Tính từ.) things ( Plural Noun. ) thứ ( Danh từ.) for ( Preposition. ) cho ( Động từ.) us. ( Pronoun.) chúng tôi. ( Đại từ. ) Sometimes ( Adv. ) Đôi khi ( Danh từ.) they ( Personal pronoun.) họ ( Đại từ. ) take ( Verb.) đưa ( Động từ.) us ( Pronoun.) chúng tôi ( Đại từ. ) to ( Preposition. ) đi ( Động từ.) the ( Definite article). xem ( Động từ.) cinema. ( Noun. ) phim. ( Danh từ.) They ( Personal pronoun.) Họ ( Đại từ. ) also ( Adv. ) cũng ( Phó từ. ) tell ( Verb.) kể ( Động từ.) us ( Pronoun.) cho ( Phó từ. ) many ( Adj. ) chúng tôi ( Đại từ. ) interesting ( Adj. ) nghe ( Động từ.) stories. ( Plural Noun. ) nhiều ( Tính từ.) câu chuyện ( Danh từ.) lý thú. ( Tính từ.) Sometimes ( Adv. ) Có lúc ( Danh từ.) they ( Personal pronoun.) họ ( Đại từ. ) help ( Verb.) giúp ( Động từ.) us ( Pronoun.) chúng tôi ( Đại từ. ) in ( Preposition. ) trong ( Giới từ.) Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 9 Trường ĐH Ngoại Ngữ - Đại Học Huế Đối chiếu từ loại Anh - Việt. our ( Possessive pronoun.) việc học. ( Danh từ.) studies. ( Plural Noun. ) Indeed, ( Adv. ) Quả thật, ( Liên từ.) I ( Personal pronoun.) Tôi ( Đại từ. ) love ( Verb.) rất ( Phó từ. ) my ( Possessive pronoun.) yêu ( Động từ.) family ( Noun. ) gia đình tôi. ( Danh từ.) very ( Adj. ) much. ( Adj. ) 2. So sánh đối chiếu : + Trong văn bản Tiếng Anh: Có tổng số 119 từ loại. + Trong văn bản Tiếng Việt : Có tổng số 91 từ loại. a. Tần số xuất hiện: Tiếng Anh. Tiếng Việt. 1.Danh từ (nouns): 28 1.Danh từ: 2.Động từ (verbs): 17 2. Động từ: 13 3.Tính từ (adjectives): 16 3.Tính từ: 08 4.Đại từ (pronouns): 4. Đại từ: 16 5.Số từ ( Numeral.): 04 5.Số từ : 05 6.Kết từ: 6.Kết từ: 32 31 + Liên từ: 06 + Liên từ: 05 + Giới từ ( Preposition.): 08 + Giới từ : 03 7. Trạng từ (adverb): 05 + Hệ từ: 02 8. Mạo từ / Quán từ: 03 7. Phó từ: 07 8. Trợ từ : 01 Sinh viên : Đoàn Văn Hiền Trang 10

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.