Đề bài - câu 2 phần bài tập học theo sgk – trang 165 vở bài tập hoá 8

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO450% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

Đề bài

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO450% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính khối lượng chất tan của axit sunfuric có trong20 g dung dịch H2SO450%

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,?\,(g)\)

a) khối lượng chất tan không thay đổi

=>\(C\% = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{mdd}}.100\% \)

b)

Tính số mol củaH2SO4là: n = mH2SO4: MH2SO4= ?

Thể tích củaH2SO4là: V = mdd: d

Nồng độ mol\({C_M} = n:V\)

Lời giải chi tiết

a) Khối lượngH2SO4là:\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,10\,(g)\)

Nồng độ phần trăm dung dịchH2SO4sau khi pha loãng là:

C% =\(\dfrac{10}{50}\). 100% = 20%

b)

Số mol củaH2SO4là: n = mH2SO4: MH2SO4= 10 : 98 = 0,102 (mol)

Thể tích củaH2SO4là: V = mdd: d = 50 : 1,1 = 45,45 (ml) = 0,04545 (lít)

Nồng độ mol của dung dịchH2SO4sau khi pha loãng:

CM= \(\dfrac{0,102}{0,04545}\)= 2,24 (mol/lít)