Đề bài - bài 10 trang 139 tài liệu dạy – học toán 9 tập 2

Do m, n là các số nguyên tố và \[m < n\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}m = 2\\n = 11\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 66\end{array} \right.\].

Đề bài

Tìm hai số tự nhiên biết rằng hai số có tổng là 78 và ước chung lớn nhất là 6.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi hai số tự nhiên cần tìm là \[x\] và \[y\], giả sử \[x < y\] [ĐK: \[x,y \in N\]].

Do hai số có tổng bằng 78 nên ta có phương trình .

\[UCLN\left[ {x;y} \right] = 6 \Rightarrow x = 6m;\,\,y = 6n\,\,\,\,\left[ {m < n} \right]\][\[m,n \in N\], m, n là các số nguyên tố]

\[ \Rightarrow ...\]

Do m, n là các số nguyên tố và \[m < n\] nên .

Kết luận:

Lời giải chi tiết

Gọi hai số tự nhiên cần tìm là \[x\] và \[y\], giả sử \[x < y\] [ĐK: \[x,y \in N\]].

Do hai số có tổng bằng 78 nên ta có phương trình \[x + y = 78\].

\[UCLN\left[ {x;y} \right] = 6 \] \[\Rightarrow x = 6m;\,\,y = 6n\,\,\,\,\left[ {m < n} \right]\][\[m,n \in N\], m, n là các số nguyên tố]

\[ \Rightarrow 6m + 6n = 78 \]

\[\Leftrightarrow 6\left[ {m + n} \right] = 78 \Leftrightarrow 13\].

Do m, n là các số nguyên tố và \[m < n\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}m = 2\\n = 11\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 66\end{array} \right.\].

Vậy hai số cần tìm là 12 và 66.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề